PHẦN MỀM DYNAMIPS GIAO TIẾP DYNAGEN (DYNAMIPS/ DYNAGEN)
Tác giả: Lệ Quyền
Để chạy chương trình dynamips/dynagen bạn có thể có hai cách: một là chạy trực tiếp trên dynamips, hai là chạy bằng file.NET cung cấp bởi dynagen. Sau đây là hướng dẫn chạy bằng hai cách và các chức năng mà dynamips/dynagen hổ trợ.
3.1. Dynamips:
Dynamips thực hiện mô phỏng nền phần cứng của các loại router sau: 7200, 3600 (3620, 3640, 3660) 3725, 3745, 2691.
Ta có các lựa chọn trên Dynamips:
-l <log_file> : Tạo môt file log
-j : Tắt chức năng trình biên dịch JIT, very slow
--exec-area <size> : Định kích thước vùng (mặt định: 64 Mb)
--idle-pc <pc> : Định giá trị dle PC (mặt định: tắt)
-i <instance> : thiết lập ID của thể hiện router
-r <ram_size> : Thiết lập kích thước vùng nhớ RAM ảo
-o <rom_size> : Thiết lập kích thước ROM ảo
-n <nvram_size> : Thiết lập kích thước NVRAM
-c <conf_reg> : Thiết lập thanh ghi cấu hình
-C <cfg_file> : Nạp file cấu hình IOS vào NVRAM
-X : Không sử dụng một file để giả lập RAM.
-R <rom_file> : Tải một ROM thay thế (mặc định: có gắn)
-k <clock_div> : Thiết lâp clock divisor (mặc định: 4)
-T <port> : Port console TCP
-U <si_desc> : Console trên cổng serial <si_desc>
-A <port> : Cổng AUX trên port TCP <port>
-B <si_desc> : Cổng AUX trên cổng serial <si_desc> (mặc định ko có
cổng AUX)
-a <cfg_file> : File cấu hình chuyển mạch ATM ảoVirtual ATM switch
configuration file
-f <cfg_file> : File cấu hình chuyển mạch Frame-relay ảo
-E <cfg_file> : Virtual Ethernet switch configuration file
-b <cfg_file> : File cấu hình cầu nối ảo
-e : Hiển thị danh sách thiết bị mạng của bộ máy host.
Chọn lựa trên router 7200
-t <npe_type> : Chọn loại NPF (mặc định: "npe-200")
-M <midplane> : Chọn midplane ("std" hoặc "vxr")
-p <pa_desc> : Định nghĩa một Port Adapter
-s <pa_nio> : Kết hợp một giao diện IO mạng tới một port adapter.
Chọn lựa trên router 3600
-t <chassis_type> : Chọn loại NPF (mặc định: "3640")
--iomem-size <val> : Vùng nhớ IO (mặc định: 5)
-p <nm_desc> : Định nghĩa một Network Module
-s <nm_nio> : Kết hợp một giao diện IO mạng với một Network
Module
Chọn lựa trên router 2691.
--iomem-size <val> : Bộ nhớ IO (in percents, default: 5)
-p <nm_desc> : Định nghĩa Network Module
-s <nm_nio> : Kết hợp giao tiếp IO mạng tới một Network Module.
Chọn lựa trên router 3725
--iomem-size <val> : Bộ nhớ IO (mặc định: 5)
-p <nm_desc> : Định nghĩa Network Module
-s <nm_nio> : Kết hợp giao tiếp IO mạng với một Network Module
Chọn lựa trên 3745
--iomem-size <val> : bộ nhớ (mặc định: 5)
-p <nm_desc> : Định nghĩa Network Module
-s <nm_nio> : Kết hợp giao tiếp IO mạng tới Network Module
Trên dòng router 7200 thì dynamips hổ trợ những loại port adapter sau:
C7200-IO-FE ( FastEthernet, chỉ được gắn ở slot 0 của router)
PA-FE-TX ( cổng FastEthernet)
PA-4E (Ethernet, 4 cổng)
PA-8E (Ethernet, 8 cổng)
PA-4T+ (Serial, 4 cổng)
PA-8T (Serial, 8 cổng)
PA-A1 (cổng ATM)
Trên dòng router 3600 dynamips hổ trợ những loại Network modular sau:
NM-1E (Ethernet, 1 cổng)
NM-4E (Ethernet, 4 cổng)
NM-1FE-TX (FastEthernet, 1 cổng)
NM-4T (Serial, 4 cổng)
NM-16ESW (khối chuyển mạch Ethernet, 16 cổng)
Leopard-2FE (trên router 3660 FastEthernet tại slot 0)
Trên router 2691/3725/3745 hổ trợ những Network modular sau:
NM-1FE-TX (FastEthernet, 1 cổng)
NM-4T (Serial, 4 cổng)
NM-16ESW (khối chuyển mạch Ethernet, 16 cổng)
GT96100-FE (2 cổng kết hợp)
Ví dụ: để tạo một router, dynamip thực hiện cú pháp như sau:
dynamips -r 128 -t npe-400 -p 0:C7200-IO-FE -s 0:0:udp:10000:127.0.0.1:10002 image/image.bin. (tên hệ điều hành IOS)
Comment