Chuyện tab các bác cứ chịu khó đọc hướng dẫn trước khi thi sẽ thấy, bây giờ tạm dẹp chuyện đó qua một bên đã. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi vào giải các bài LAB trong CCNA như mình đã hứa.
(Ghi chú: những thông tin mình sử dụng ở đây đã được sự đồng ý của tác giả chứ không phải chôm chỉa gì cả :-")
Nguồn:
Ok, bắt đầu vào lăn vào bếp nào!
Đầu tiên là câu cấu hình router, nội dung như sau:
Question:
To configure the router (R2-RC) click on the console host icon that is connected to a router by a serial console cable (shown in the diagram as a dashed black line)
Central Florida Widgets recently installed a new router in their office. Complete the network installation by performing the initial router configurations and configuring RIPV2 routing using the router command line interface (CLI) on the R2-RC.
Name of the router is R2-RC
Enable-secret password is cisco1
The password to access user EXEC mode using the console is cisco2
The password to allow telnet access to the router is cisco3
IPV4 addresses must be configured as follows:
Ethernet network 209.165.202.128/27 - router has last assignable host address in subnet
Serial network is 192.0.2.16/28 - router has last assignable host address in the subnet. Interfaces should be enabled.
Router protocol is RIP V2
Giải:
Câu này dễ rồi, bạn nào sắp thi CCNA thì chắc đều phải biết các câu lệnh này nên mình không giải thích thêm nữa
1) Đặt tên cho router
Router>enable
Router#configurate terminal
Router(config)#hostname R2-RC
2) Đặt password secret:
R2-RC(config)# enable secret cisco1
3) Đặt password console:
R2-RC(config)#line console 0
R2-RC(config-line)#password cisco2
R2-RC(config-line)#login
R2-RC(config-line)#exit
4) Đặt password Telnet:
R2-RC(config)#line vty 0 4
R2-RC(config-line)#password cisco3
R2-RC(config-line)#login
R2-RC(config-line)#exit
5) Thiết lập địa chỉ IP cho Fa0/0:
Mạng 209.165.202.128/27 có:
Bước nhảy:32 (ứng với 11111111.11111111.11111111.11100000)
Network address: 209.165.202.128
Broadcast address: 209.165.202.159 (vì 128 + 32 - 1 = 159), có nghĩa là lấy địa chỉ network + bước nhảy sẽ ra địa chỉ của mạng con tiếp theo, vậy ta trừ 1 thì ra địa chỉ broadcast của mạng con hiện hành.
Vậy suy ra thằng IP cuối cùng dùng được của lớp mạng này phải đứng ngay trước địa chỉ broadcast => 209.165.202.158
(Chú ý: có thể nó hỏi địa chỉ thứ 2, thứ 3 dùng được chứ không phải địa chỉ cuối, cẩn thận đọc kỹ đề nhé)
Ta gõ lệnh như sau:
R2-RC(config)# interface fa0/0
R2-RC(config-if)#ip address 209.165.202.158 255.255.255.224
R2-RC(config-if)#no shutdown
R2-RC(config-if)#exit
6) Đặt địa chỉ cho Serial interface (S0/0/0):
Mạng 192.0.2.16/28 có:
Bước nhảy:16 (/28 = 255.255.255.240 or 1111 1111.1111 1111.1111 1111.1111 0000)
Network address: 192.0.2.16
Broadcast address: 192.0.2.31 (because 16 + 16 - 1 = 31)
Suy ra địa chỉ cuối dùng được là 192.0.2.30. Gõ vào thui:
R2-RC(config)# interface s0/0/0
R2-RC(config-if)#ip address 192.0.2.30 255.255.255.240
R2-RC(config-if)#no shutdown
R2-RC(config-if)#exit
7) Thiết lập RIP v2:
Chú ý là đối với RIP v2 bạn phải gõ đầy đủ mạng con luôn
R2-RC(config)#router rip
R2-RC(config-router)#version 2
R2-RC(config-router)#network 209.165.202.128
R2-RC(config-router)#network 192.0.2.16
R2-RC(config-router)#end
R2-RC#copy running-config startup-config
(tạm nghỉ ít phút)
(Ghi chú: những thông tin mình sử dụng ở đây đã được sự đồng ý của tác giả chứ không phải chôm chỉa gì cả :-")
Nguồn:
Code:
http://www.9tut.com
Đầu tiên là câu cấu hình router, nội dung như sau:
Question:
To configure the router (R2-RC) click on the console host icon that is connected to a router by a serial console cable (shown in the diagram as a dashed black line)
Central Florida Widgets recently installed a new router in their office. Complete the network installation by performing the initial router configurations and configuring RIPV2 routing using the router command line interface (CLI) on the R2-RC.
Name of the router is R2-RC
Enable-secret password is cisco1
The password to access user EXEC mode using the console is cisco2
The password to allow telnet access to the router is cisco3
IPV4 addresses must be configured as follows:
Ethernet network 209.165.202.128/27 - router has last assignable host address in subnet
Serial network is 192.0.2.16/28 - router has last assignable host address in the subnet. Interfaces should be enabled.
Router protocol is RIP V2
Code:
Attention : In practical examinations, please note the following, the actual information will prevail. 1. Name of the router is xxx 2. Enable-secret password is xxx 3. Password to access user EXEC mode using the console is xxx 4. The password to allow telnet access to the router is xxx 5. IP information
Câu này dễ rồi, bạn nào sắp thi CCNA thì chắc đều phải biết các câu lệnh này nên mình không giải thích thêm nữa
1) Đặt tên cho router
Router>enable
Router#configurate terminal
Router(config)#hostname R2-RC
2) Đặt password secret:
R2-RC(config)# enable secret cisco1
3) Đặt password console:
R2-RC(config)#line console 0
R2-RC(config-line)#password cisco2
R2-RC(config-line)#login
R2-RC(config-line)#exit
4) Đặt password Telnet:
R2-RC(config)#line vty 0 4
R2-RC(config-line)#password cisco3
R2-RC(config-line)#login
R2-RC(config-line)#exit
5) Thiết lập địa chỉ IP cho Fa0/0:
Mạng 209.165.202.128/27 có:
Bước nhảy:32 (ứng với 11111111.11111111.11111111.11100000)
Network address: 209.165.202.128
Broadcast address: 209.165.202.159 (vì 128 + 32 - 1 = 159), có nghĩa là lấy địa chỉ network + bước nhảy sẽ ra địa chỉ của mạng con tiếp theo, vậy ta trừ 1 thì ra địa chỉ broadcast của mạng con hiện hành.
Vậy suy ra thằng IP cuối cùng dùng được của lớp mạng này phải đứng ngay trước địa chỉ broadcast => 209.165.202.158
(Chú ý: có thể nó hỏi địa chỉ thứ 2, thứ 3 dùng được chứ không phải địa chỉ cuối, cẩn thận đọc kỹ đề nhé)
Ta gõ lệnh như sau:
R2-RC(config)# interface fa0/0
R2-RC(config-if)#ip address 209.165.202.158 255.255.255.224
R2-RC(config-if)#no shutdown
R2-RC(config-if)#exit
6) Đặt địa chỉ cho Serial interface (S0/0/0):
Mạng 192.0.2.16/28 có:
Bước nhảy:16 (/28 = 255.255.255.240 or 1111 1111.1111 1111.1111 1111.1111 0000)
Network address: 192.0.2.16
Broadcast address: 192.0.2.31 (because 16 + 16 - 1 = 31)
Suy ra địa chỉ cuối dùng được là 192.0.2.30. Gõ vào thui:
R2-RC(config)# interface s0/0/0
R2-RC(config-if)#ip address 192.0.2.30 255.255.255.240
R2-RC(config-if)#no shutdown
R2-RC(config-if)#exit
7) Thiết lập RIP v2:
Chú ý là đối với RIP v2 bạn phải gõ đầy đủ mạng con luôn
R2-RC(config)#router rip
R2-RC(config-router)#version 2
R2-RC(config-router)#network 209.165.202.128
R2-RC(config-router)#network 192.0.2.16
R2-RC(config-router)#end
R2-RC#copy running-config startup-config
(tạm nghỉ ít phút)
Comment