Mình đang tìm hiểu về DNS Server trên Linux.Nó là gì thế nhỉ ? Ai có tài liệu gì về nó thì share mình nha !!! Thanks
Announcement
Collapse
No announcement yet.
Gấp....gấp !!!!
Collapse
X
-
Trên unix hiên nay thường dùng BIND.
bạn có thể tìm hiểu thêm tại www.isc.org
sách thì có thể tìm cuốn BIND DNS V4
-
Hi Ban,
DNS (Domain Name Service), day la mot dich vu tuong doi quan trong doi voi moi truong Internet, co the tam noi la neu DNS cua internet ma chet thi toan bo he thong internet se chet luon, Boi vi:
+ Con nguoi chung ta (human being) thi khong the nho duoc cac gia tri so vd: 203.162.4.1 (IP address) ma chi co the nho duoc cac ten co tinh chat logic ma thoi : vd: www.saigon***.com.vn ===> chung ta can mot dich vu de chuyen doi tu name ===> IP address hoac nguoc lai (mot so khi chung ta lai can DNS de lam dong tac nguoc lai IP ===> name.
+ hine nay tren the gioi chia DNS thanh cac cap bac nhu nhu sau
- Root Level (...)
- First level (....)
- sub domain (....)
De co the nam bat duoc tat ca cac khai niem va cach hoat dong cua DNS thi ban phai hoc, DNS co the dung cua MS hoac cau UNIX/LINUX (bind)
Regards,
Gui dia chi email de minh gui cho mot chuong ve doc nhe
Comment
-
1. Cài Linux
- Nên add pkg GCC.
- Nên add pkg perl.
2. Cài BIND
+ Download BIND 9.3.2
#ftp ftp.isc.org
- Name: anonymous
- password: enter
ftp>cd isc/bind9/9.3.2
ftp>bin
ftp> get bind-9.3.2.tar.gz
+ Giải nén phần mềm Bind
- Phần mềm Bind được tải về trên máy chủ tại thư mục /tmp
#gunzip bind-9.3.2.tar.gz
# tar -xvf bind-9.3.2.tar.gz
+ Cài đặt
#./configure
# make all
# make install
3. Cấu hình máy chủ DNS dùng cho hệ thống lưu trữ DNS
Giả thiết:
•Máy chủ web: 10.1.1.1, subnet 255.0.0.0.
•Máy chủ DNS chính 10.1.1.3, subnet 255.0.0.0.
•Tên miền quản lý là: company.com
Nhiệm vụ của người quản trị mạng là thiết lập máy chủ tên miền sao cho người sử dụng có thể truy cập các trang web của công ty có địa chỉ www.company.com, trên máy chủ web của công ty.
- Nội dung file cấu hình named.conf
options {
directory “/var/named“;
pid-file “/var/run-named/named.pid“;
};
zone “0.0.127.in-addr.arpa“ in {
type master;
file “db.127.0.0“;
};
zone “.“ in {
type hint;
file “db.cache“;
};
zone “congty.com.vn“ in {
type master;
file “db.company.com“;
};
- Nội dung file dữ liệu db.company.com
$TTL 86400 ;
@ IN SOA dnsprimary.company.com. dnsadmin.company.com.(
20000208; Serial number
10800; Refresh time
3600; retry time
604800; Expire time
86400; time to live);
IN NS dnsprimary.company.com.
$ORIGIN company.com.
www IN A 10.1.1.1
dnsprimary IN A 10.1.1.3
4 . Kiểm tra
- Để kiểm tra Bind đã được cài đặt và xem phiên bản Bind cài trên máy chủ, chúng ta dùng lệnh /usr/local/sbin/named –v..
- Để kiểm tra cấu hình của file named.conf ta dùng lệnh sau:
Named-chekconf “đường dẫn tới file named.conf”
- Để tiến hành kiểm tra cú pháp file dữ liệu tên miền, chúng ta dùng lệnh sau:
# named-checkzone “zonename” “filename”
- Để kiểm tra máy chủ tên miền đã hoạt động chưa, ta dùng lệnh:
#ps –ef | grep named
---
Thân,Trung tâm tin học VnPro
Cisco Authorised Training
149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
Tel: (08) 5124257-5125314
Fax: (08) 5124314
http://vnpro.vn
support forum: http://vnpro.org
Comment
Comment