Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Lab 5.2: Tạo đường hầm và định tuyến trên nền ipv6

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Lab 5.2: Tạo đường hầm và định tuyến trên nền ipv6

    Click image for larger version

Name:	6-4 hình 1.jpg
Views:	50
Size:	52.6 KB
ID:	427145
    Click image for larger version

Name:	6-4 hình 2.jpg
Views:	26
Size:	56.8 KB
ID:	427146
    2. Yêu cầu
    • Đặt địa chỉ IPv6 và IPv4 như hình 5.2a. Thực hiện định tuyến IPv4 đảm bảo mọi địa chỉ IPv4 thấy nhau.
    • Thực hiện tạo đường hầm IPv6 – IPv4 – IPv6 đảm bảo miền IPv6 được liên tục như hình 5.2b.
    • Chạy định tuyến trên nền IPv6 như mô tả trên hình 5.2b, đảm bảo mọi địa chỉ IPv6 thấy nhau.
    3. Thực hiện

    Bước 1: Đặt các địa chỉ IPv6 và IPv4 như hình 5.2a.

    Trên router R1:

    R1(config)#interface FastEthernet0/1
    R1(config-if)#ipv6 address 2000:12::1/64
    R1(config)#interface Loopback0
    R1(config-if)# ipv6 address 2000:1::1/64

    Trên router R2:

    R2(config)#interface FastEthernet0/0
    R2(config-if)#ipv6 address 2000:12::2/64
    R2(config)#interface Loopback0
    R2(config-if)#ipv6 address 2000:2::1/64
    R2(config)#interface FastEthernet0/1
    R2(config-if)#ip address 192.168.23.2 255.255.255.0

    Trên router R3:

    R3(config)#interface FastEthernet0/0
    R3(config-if)#ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
    R3(config)#interface FastEthernet0/1
    R3(config-if)#ip address 192.168.34.3 255.255.255.0

    Trên router R4:

    R4(config)#interface FastEthernet0/0
    R4(config-if)#ip address 192.168.34.4 255.255.255.0
    R4(config)#interface FastEthernet0/1
    R4(config-if)#ipv6 address 2000:45::4/64
    R4(config)#interface Loopback0
    R4(config-if)#ipv6 address 2000:4::1/64

    Trên router R5:

    R5(config)#interface FastEthernet0/0
    R5(config-if)#ipv6 address 2000:45::5/64
    R5(config)#interface Loopback0
    R5(config-if)#ipv6 address 2000:5::1/64
    Bước 2: Chạy định tuyến, đảm bảo mọi địa chỉ IPv4 thấy nhau, đặc biệt là hai địa chỉ 192.168.23.2 và 192.168.34.4 vì đây là hai địa chỉ sẽ dùng để thiết lập đường hầm IPv6 xuyên qua đám mây IPv4. Với sơ đồ trên hình 5.2a, chỉ cần thực hiện hai default – route từ R2 và R4 chỉ đến R3 là đáp ứng được yêu cầu thông suốt định tuyến trên miền IPv4.

    Trên router R2 và R4 thực hiện cấu hình các default – route chỉ về R3:

    R2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.23.3
    R4(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.34.3

    Thực hiện ping kiểm tra giữa hai địa chỉ 192.168.23.2 và 192.168.34.4:
    Từ R2:

    R2#ping 192.168.34.4 source 192.168.23.2

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.34.4, timeout is 2 seconds:
    Packet sent with a source address of 192.168.23.2
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 72/108/148 ms
    R2#

    Từ R4:

    R4#ping 192.168.23.2 source 192.168.34.4

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.23.2, timeout is 2 seconds:
    Packet sent with a source address of 192.168.34.4
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 52/92/112 ms
    R4#
    Bước 3: Thực hiện tạo đường hầm để nối liền hai miền IPv6. Đặt địa chỉ IPv6 hai đầu đường hầm như mô tả trên sơ đồ hình 5.2b.

    Trên R2:

    R2(config)#interface Tunnel0
    R2(config-if)#ipv6 address 2000:24::2/64
    R2(config-if)#tunnel source 192.168.23.2
    R2(config-if)#tunnel destination 192.168.34.4
    R2(config-if)#tunnel mode ipv6ip

    Trên R4:

    R4(config)#interface Tunnel0
    R4(config-if)#ipv6 address 2000:24::4/64
    R4(config-if)#tunnel source 192.168.34.4
    R4(config-if)#tunnel destination 192.168.23.2
    R4(config-if)#tunnel mode ipv6ip

    Kiểm tra rằng đường hầm đã được tạo thành công (các đường hầm đều ở trạng thái “up/up”):
    Trên R2:

    R2#show ipv6 interface brief
    FastEthernet0/0 [up/up]
    FE80::C001:EFF:FE20:0
    2000:12::2
    FastEthernet0/1 [up/up]
    Loopback0 [up/up]
    FE80::C001:EFF:FE20:0
    2000:2::1
    Tunnel0 [up/up]
    FE80::C0A8:1702
    2000:24::2

    Trên R4:

    R4#show ipv6 interface brief
    FastEthernet0/0 [up/up]
    FastEthernet0/1 [up/up]
    FE80::C003:EFF:FE20:1
    2000:45::4
    Loopback0 [up/up]
    FE80::C003:EFF:FE20:0
    2000:4::1
    Tunnel0 [up/up]
    FE80::C0A8:2204
    2000:24::4

    Bắt đầu từ đây ta chuyển qua làm việc với sơ đồ mạng thuần túy IPv6 được mô tả trong hình 5.2b. Bước 4: Chạy các giao thức định tuyến IPv6 trên các router theo yêu cầu được mô tả trên hình 5.2b.

    Trên tất cả các router bật định tuyến IPv6:

    R(config)#ipv6 unicast-routing

    Trên R1, chạy giao thức RIPng:

    R1(config)#ipv6 router rip R1
    R1(config-rtr)#exit
    R1(config)#interface FastEthernet0/1
    R1(config-if)#ipv6 rip R1 enable
    R1(config)#interface Loopback0
    R1(config-if)#ipv6 rip R1 enable

    Trên R2, chạy các giao thức RIPng và OSPFv3:

    R2(config)#ipv6 router rip R2
    R2(config-rtr)#exit
    R2(config)#interface FastEthernet0/0
    R2(config-if)#ipv6 rip R2 enable
    R2(config)#ipv6 router ospf 1
    R2(config-rtr)# router-id 2.2.2.2
    R2(config-rtr)#exit
    R2(config)#interface tunnel 0
    R2(config-if)#ipv6 ospf 1 area 1
    R2(config-if)#interface loopback 0
    R2(config-if)#ipv6 ospf 1 area 2

    Trên R4, chạy giao thức OSPFv3:

    R4(config)#ipv6 router ospf 1
    R4(config-rtr)# router-id 4.4.4.4
    R4(config-rtr)#exit
    R4(config)#interface tunnel 0
    R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 1
    R4(config-if)#interface loopback 0
    R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 1
    R4(config-if)#interface fastEthernet 0/1
    R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0

    Trên R5, chạy giao thức OSPFv3:

    R5(config)#ipv6 router ospf 1
    R5(config-rtr)#router-id 5.5.5.5
    R5(config-rtr)#exit
    R5(config)#interface FastEthernet0/0
    R5(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    R5(config-if)#interface loopback 0
    R5(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    Bước 5: Ta thấy vùng 2 của miền OSPF không có kết nối trực tiếp về vùng 0. Điều này sẽ làm cho loopback 0 của R2 không thể đi tới được. Để khắc phục, ta thực hiện cấu hình một đường virtual – link (đường liên kết ảo) nối vùng 2 với vùng 0. Việc cấu hình virtual – link được thực hiện trên các router R2 và R4.

    Trên R2:

    R2(config)#ipv6 router ospf 1
    R2(config-rtr)#area 1 virtual-link 4.4.4.4

    Trên R4:

    R4(config)#ipv6 router ospf 1
    R4(config-rtr)#area 1 virtual-link 2.2.2.2

    Kiểm tra lại rằng đường virtual – link đã đi vào hoạt động (up).
    Trên R2:

    R2#show ipv6 ospf virtual-links
    Virtual Link OSPFv3_VL0 to router 4.4.4.4 is up
    Interface ID 10, IPv6 address 2000:4::1
    Run as demand circuit
    DoNotAge LSA allowed.
    Transit area 1, via interface Tunnel0, Cost of using 11111
    Transmit Delay is 1 sec, State POINT_TO_POINT,
    Timer intervals configured, Hello 10,Dead 40,Wait 40, Retransmit 5
    Adjacency State FULL (Hello suppressed)
    Index 1/1/2, retransmission queue length 0, number of retransmission 2
    First 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
    Last retransmission scan length is 1, maximum is 1
    Last retransmission scan time is 0 msec, maximum is 0 msec

    Trên R4:

    R4#show ipv6 ospf virtual-links
    Virtual Link OSPFv3_VL1 to router 2.2.2.2 is up
    Interface ID 12, IPv6 address 2000:24::2
    Run as demand circuit
    DoNotAge LSA allowed.
    Transit area 1, via interface Tunnel0, Cost of using 11111
    Transmit Delay is 1 sec, State POINT_TO_POINT,
    Timer intervals configured,Hello 10, Dead 40,Wait 40,Retransmit 5
    Adjacency State FULL (Hello suppressed)
    Index 1/2/3, retransmission queue length 0,number of retransmission 1
    First 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
    Last retransmission scan length is 1, maximum is 1
    Last retransmission scan time is 0 msec, maximum is 0 msec
    Bước 6: Cuối cùng, để cho mọi địa chỉ có thể thấy nhau, ta phải thực hiện redistribute giữa các giao thức định tuyến. Điều này được thực hiện trên router R2 – router biên giới giữa hai vùng giao thức.

    Redistribute từ RIPng vào OSPFv3:

    R2(config)#ipv6 router ospf 1
    R2(config-rtr)# redistribute rip R2 include-connected

    Redistribute từ OSPFv3 vào RIPng:

    R2(config)#ipv6 router rip R2
    R2(config-rtr)#redistribute ospf 1 metric 5 include-connected
    Bước 7: Từ các router R1 và R5, kiểm tra bảng định tuyến, ta thấy rằng các router này đã thấy được các mạng của vùng chạy giao thức định tuyến khác với giao thức đang chạy trên nó:

    Trên router R1:

    R1#show ipv6 route rip
    (đã bỏ qua một số dòng)
    R 2000:2::/64 [120/6]
    via FE80::C001:EFF:FE20:0, FastEthernet0/1
    R 2000:4::1/128 [120/6]
    via FE80::C001:EFF:FE20:0, FastEthernet0/1
    R 2000:5::1/128 [120/6]
    via FE80::C001:EFF:FE20:0, FastEthernet0/1
    R 2000:24::/64 [120/6]
    via FE80::C001:EFF:FE20:0, FastEthernet0/1
    R 2000:45::/64 [120/6]
    via FE80::C001:EFF:FE20:0, FastEthernet0/1

    Trên router R5:

    R5#show ipv6 route ospf
    (đã bỏ qua một số dòng)
    OE2 2000:1::/64 [110/20]
    via FE80::C003:EFF:FE20:1, FastEthernet0/0
    OI 2000:2::1/128 [110/11121]
    via FE80::C003:EFF:FE20:1, FastEthernet0/0
    OI 2000:4::1/128 [110/10]
    via FE80::C003:EFF:FE20:1, FastEthernet0/0
    OE2 2000:12::/64 [110/20]
    via FE80::C003:EFF:FE20:1, FastEthernet0/0
    (đã bỏ qua một số dòng)

    Email : vnpro@vnpro.org
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
Working...
X