Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Lab 2.1: Cấu hình cost và priority trong ospf

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Lab 2.1: Cấu hình cost và priority trong ospf

    1. Yêu cầu
    • Cấu hình OSPF đơn vùng trên các router.
    • Cho các cổng loopback tham gia định tuyến OSPF.
    • Thực hiện một số lệnh show, quan sát kết quả.
    • Hiệu chỉnh các thông số của tiến trình OSPF (cost, priority…).
    2. Mô hình

    Click image for larger version

Name:	21-3 HÌNH 1.jpg
Views:	35
Size:	43.1 KB
ID:	427096 Bước 1: Gán địa chỉ


    Thực hiện gán địa chỉ IP cho các cổng router như hình 2.1.

    Trên router R1:

    R1# configure terminal

    R1(config)# interface Loopback1

    R1(config-if)# description Engineering Department

    R1(config-if)# ip address 10.1.1.1 255.255.255.0

    R1(config-if)# exit

    R1(config)# interface FastEthernet0/0

    R1(config-if)# ip address 10.1.100.1 255.255.255.0

    R1(config-if)# no shutdown

    R1(config)# interface Serial 0/0/0

    R1(config-if)# ip address 10.1.100.1 255.255.255.0

    R1(config-if)# clockrate 64000

    R1(config-if)# no shutdown

    Trên router R2:

    R2# configure terminal

    R2(config)# interface Loopback2

    R2(config-if)# description Marketing Department

    R2(config-if)# ip address 10.1.2.1 255.255.255.0

    R2(config-if)# exit

    R2(config)# interface FastEthernet0/0

    R2(config-if)# ip address 10.1.100.2 255.255.255.0

    R2(config-if)# no shutdown

    R2(config)# interface Serial 0/0/0

    R2(config-if)# ip address 10.1.100.2 255.255.255.0

    R2(config-if)# no shutdown

    Trên router R3:

    R3# configure terminal

    R3(config)# interface Loopback3

    R3(config-if)# description Accounting Department

    R3(config-if)# ip address 10.1.3.1 255.255.255.0

    R3(config-if)# exit

    R3(config)# interface FastEthernet0/0

    R3(config-if)# ip address 10.1.100.3 255.255.255.0

    R3(config-if)# no shutdown Bước 2: Chạy OSPF và cho các cổng vật lý tham gia OSPF


    Trên router R1:

    R1(config)# router ospf 1

    R1(config-router)# network 10.1.100.0 0.0.0.255 area 0

    R1(config-router)# network 10.1.200.1 0.0.0.0 area 0

    R1(config-router)# end

    Trên router R2:

    R2(config)# router ospf 1

    R2(config-router)# network 10.1.100.0 0.0.0.255 area 0

    R2(config-router)# network 10.1.200.0 0.0.0.255 area 0

    Trên router R3:

    R3(config)# router ospf 1

    R3(config-router)# network 10.1.200.0 0.0.0.255 area 0 Bước 3: Thử các lệnh “show” trong OSPF


    Lệnh “show ip protocol”:

    R1# show ip protocols

    Routing Protocol is "ospf 1"

    Outgoing update filter list for all interfaces is not set

    Incoming update filter list for all interfaces is not set

    Router ID 10.1.1.1

    Number of areas in this router is 1. 1 normal 0 stub 0 nssa

    Maximum path: 4

    Routing for Networks:

    10.1.100.0 0.0.0.255 area 0

    10.1.200.1 0.0.0.0 area 0

    Reference bandwidth unit is 100 mbps

    Routing Information Sources:

    Gateway Distance Last Update

    10.1.2.1 110 00:04:21

    Distance: (default is 110)

    Từ kết quả xuất ra của lệnh này khi thực hiện trên R1, ta có một số thông tin như sau:
    • Router – ID của router R1 là 10.1.1.1
    • R1 đã thực hiện định tuyến (cho tham gia OSPF) các mạng: 10.1.100.0/24 và 10.1.200.1/32.

    Lệnh “show ip ospf”:

    R1# show ip ospf

    Routing Process "ospf 1" with ID 10.1.1.1

    Start time: 00:17:44.612, Time elapsed: 00:10:51.408

    Supports only single TOS(TOS0) routes

    Supports opaque LSA

    Supports Link-local Signaling (LLS)

    Supports area transit capability

    Router is not originating router-LSAs with maximum metric

    Initial SPF schedule delay 5000 msecs

    Minimum hold time between two consecutive SPFs 10000 msecs

    Maximum wait time between two consecutive SPFs 10000 msecs

    Incremental-SPF disabled

    Minimum LSA interval 5 secs

    Minimum LSA arrival 1000 msecs

    LSA group pacing timer 240 secs

    Interface flood pacing timer 33 msecs

    Retransmission pacing timer 66 msecs

    Number of external LSA 0. Checksum Sum 0x000000

    Number of opaque AS LSA 0. Checksum Sum 0x000000

    Number of DCbitless external and opaque AS LSA 0

    Number of DoNotAge external and opaque AS LSA 0

    Number of areas in this router is 1. 1 normal 0 stub 0 nssa

    Number of areas transit capable is 0

    External flood list length 0

    Area BACKBONE(0)

    Number of interfaces in this area is 2

    Area has no authentication

    SPF algorithm last executed 00:03:21.132 ago

    SPF algorithm executed 5 times

    Area ranges are

    Number of LSA 4. Checksum Sum 0x021A30

    Number of opaque link LSA 0. Checksum Sum 0x000000

    Number of DCbitless LSA 0

    Number of indication LSA 0

    Number of DoNotAge LSA 0

    Flood list length 0

    Lệnh này giúp ta xem được nhiều thông số của tiến trình OSPF đang chạy trên router. Ví dụ: ta xác định được router R1 đang chạy OSPF có số process – ID = 1, và có router – ID là: 10.1.1.1.

    Lệnh “show ip ospf neighbor”:

    R1# show ip ospf neighbor



    Neighbor ID Pri State Dead Time Address Interface

    10.1.2.1 1 FULL/DR 00:00:33 10.1.200.2 FastEthernet0/0

    10.1.3.1 1 FULL/DROTHER 00:00:32 10.1.200.3 FastEthernet0/0

    10.1.2.1 0 FULL/ - 00:00:33 10.1.100.2 Serial0/0/0

    Lệnh này hiển thị các láng giềng (neighbor) của router. Ở trên, ta thấy router R1 có 03 láng giềng trao đổi thông tin định tuyến với nó qua các cổng F0/0 và S0/0/0. Riêng láng giềng 10.1.2.1 được học hai lần: một qua cổng F0/0, một qua cổng S0/0/0. Vì trên môi trường multiaccess phải xảy ra bầu chọn router điều phối thông tin định tuyến DR (Designated Router) và BDR dự phòng cho DR (Backup DR) nên ta thấy các láng giềng được học qua cổng Fast Ethernet đều được xác định rõ vai trò là DR, BDR hay DROther. Từ bảng neighbor ở trên, ta có thể xác định được vai trò của router R1 trên môi trường multiaccess là BDR.

    Lệnh “show ip ospf interface”:

    R1# show ip ospf interface FastEthernet 0/0

    FastEthernet0/0 is up, line protocol is up

    Internet Address 10.1.200.1/24, Area 0

    Process ID 1, Router ID 10.1.1.1, Network Type BROADCAST, Cost: 1

    Transmit Delay is 1 sec, State BDR, Priority 1
    Designated Router (ID) 10.1.2.1, Interface address 10.1.200.2

    Backup Designated router (ID) 10.1.1.1, Interface address 10.1.200.1

    Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5

    oob-resync timeout 40

    Hello due in 00:00:09

    Supports Link-local Signaling (LLS)

    Index 2/2, flood queue length 0

    Next 0x0(0)/0x0(0)

    Last flood scan length is 0, maximum is 2

    Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec

    Neighbor Count is 2, Adjacent neighbor count is 2

    Adjacent with neighbor 10.1.2.1 (Designated Router)

    Adjacent with neighbor 10.1.3.1

    Suppress hello for 0 neighbor(s)

    Lệnh này liệt kê ra các cổng đã được tham gia vào định tuyến OSPF và các thông số của các cổng ấy khi tham gia OSPF như network – type, hello – timer, dead – timer…

    Lệnh “show ip ospf database”:

    R1# show ip ospf database

    OSPF Router with ID (10.1.1.1) (Process ID 1)

    Router Link States (Area 0)

    Link ID ADV Router Age Seq# Checksum Link count

    10.1.1.1 10.1.1.1 123 0x80000005 0x00546C 4

    10.1.2.1 10.1.2.1 112 0x80000004 0x006C51 4

    10.1.3.1 10.1.3.1 106 0x80000004 0x00F94C 2

    Net Link States (Area 0)

    Link ID ADV Router Age Seq# Checksum

    10.1.200.2 10.1.2.1 725 0x80000002 0x00D74F

    (đã bỏ qua một số dòng)

    Lệnh này hiển thị bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường liên kết trên router (LSDB – Link State DataBase). Bước 4: Cho các cổng loopback tham gia OSPF


    Cho các cổng loopback tham gia OSPF:

    R1(config)# router ospf 1

    R1(config-router)# network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0

    R2(config)# router ospf 1

    R2(config-router)# network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 0

    R3(config)# router ospf 1

    R3(config-router)# network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 0

    Quan sát bảng định tuyến trên các router khi các loopback đã tham gia định tuyến:

    R1# show ip route

    (đã bỏ qua một số dòng)

    Gateway of last resort is not set

    10.0.0.0/8 is variably subnetted, 5 subnets, 2 masks

    O 10.1.2.1/32 [110/2] via 10.1.200.2, 00:00:03, FastEthernet0/0

    O 10.1.3.1/32 [110/2] via 10.1.200.3, 00:00:03, FastEthernet0/0

    C 10.1.1.0/24 is directly connected, Loopback1

    C 10.1.100.0/24 is directly connected, Serial0/0/0

    C 10.1.200.0/24 is directly connected, FastEthernet0/0

    Để ý rằng các subnet trên các loopback đều được OSPF quảng bá đi với prefix – length là /32 bất kể prefix – length gốc của chúng là bao nhiêu. Để thay đổi điều này, vào các interface loopback gõ lệnh “ip ospf network point-to-point”:

    R1(config)# interface loopback1

    R1(config-if)# ip ospf network point-to-point

    R2(config)# interface loopback2

    R2(config-if)# ip ospf network point-to-point

    R3(config)# interface loopback3

    R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

    Quan sát lại bảng định tuyến trên các router:

    R1# show ip route

    (đã bỏ qua một số dòng)

    Gateway of last resort is not set

    10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

    O 10.1.3.0 [110/2] via 10.1.200.3, 00:00:01, FastEthernet0/0

    O 10.1.2.0 [110/2] via 10.1.200.2, 00:00:01, FastEthernet0/0

    C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback1

    C 10.1.100.0 is directly connected, Serial0/0/0

    C 10.1.200.0 is directly connected, FastEthernet0/0 Bước 5: Hiệu chỉnh cost trong OSPF


    Sử dụng lệnh của mode config – interface “ip ospf cost” để hiệu chỉnh cost trên các cổng:

    R1(config)# interface fastEthernet 0/0

    R1(config-if)# ip ospf cost 50

    R2(config)# interface fastEthernet 0/0

    R2(config-if)# ip ospf cost 50

    R3(config)# interface fastEthernet 0/0

    R3(config-if)# ip ospf cost 50

    Quan sát lại các route trong bảng định tuyến, ta thấy giá trị cost của các route OSPF đã thay đổi:

    R1# show ip route

    (đã bỏ qua một số dòng)

    Gateway of last resort is not set

    10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

    O 10.1.3.0 [110/51] via 10.1.200.3, 00:01:40, FastEthernet0/0

    O 10.1.2.0 [110/51] via 10.1.200.2, 00:01:40, FastEthernet0/0

    C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback1

    C 10.1.100.0 is directly connected, Serial0/0/0

    C 10.1.200.0 is directly connected, FastEthernet0/0 Một vài giá trị cost mặc định trên các cổng:


    • 56-kbps serial link—Default cost is 1785.

    • 64-kbps serial link—Default cost is 1562.

    • T1 (1.544-Mbps serial link)—Default cost is 64.

    • E1 (2.048-Mbps serial link)—Default cost is 48.

    • 4-Mbps Token Ring—Default cost is 25.

    • Ethernet—Default cost is 10.

    • 16-Mbps Token Ring—Default cost is 6.

    • FDDI—Default cost is 1.

    • X25—Default cost is 5208.

    • Asynchronous—Default cost is 10,000.

    • ATM— Default cost is 1. Bước 6: Chỉnh sửa Interface Priorities


    Trên một kết nối multiaccess, DR và BDR sẽ được bầu chọn. Router với cổng multiaccess được cấu hình giá trị priority cao nhất sẽ trở thành DR, cao nhì sẽ trở thành BDR, các router còn lại sẽ trở thành DROther. Nếu các giá trị priority để bằng nhau hết thì sẽ dùng router – id để bầu chọn: router có router – id cao nhất sẽ trở thành DR, cao nhì trở thành BDR,… Trong môi trường multiacces ở trên, vì các giá trị priority để ở mặc định (= 1) nên R3 được bầu làm DR vì có router – id cao nhất (10.1.3.1), R2 làm BDR vì có router – id cao nhì (10.1.2.1) và R1 làm DROther vì có router – id thấp nhất (10.1.1.1). Ta sẽ thực hiện hiệu chỉnh giá trị priority trên các cổng Fast Ethernet của các router để đảo nghịch kết quả bầu chọn: R1 làm DR, R2 làm BDR và R3 làm DROther. Ta sử dụng câu lệnh “ip ospf priority” trên cổng.

    R1(config)# interface fastEthernet 0/0

    R1(config-if)# ip ospf priority 10

    R2(config)# interface fastEthernet 0/0

    R2(config-if)# ip ospf priority 5

    Ta thực hiện các lệnh show để kiểm tra lại:

    R1# show ip ospf neighbor detail

    Neighbor 10.1.2.1, interface address 10.1.200.2

    In the area 0 via interface FastEthernet0/0

    Neighbor priority is 5, State is FULL, 12 state changes

    DR is 10.1.200.1 BDR is 10.1.200.2

    Options is 0x52

    LLS Options is 0x1 (LR)

    Dead timer due in 00:00:37

    Neighbor is up for 00:01:32

    Index 3/3, retransmission queue length 0, number of retransmission 0

    First 0x0(0)/0x0(0) Next 0x0(0)/0x0(0)

    Last retransmission scan length is 0, maximum is 0

    Last retransmission scan time is 0 msec, maximum is 0 msec

    Neighbor 10.1.3.1, interface address 10.1.200.3

    In the area 0 via interface FastEthernet0/0

    Neighbor priority is 1, State is FULL, 12 state changes

    DR is 10.1.200.1 BDR is 10.1.200.2

    (đã bỏ qua một số dòng)

    Để câu lệnh thay đổi priority có hiệu lực, bạn cần phải sử dụng thêm lệnh “R#clear ip ospf process” trên tất cả các router . 3. Cấu hình cuối cùng


    R1# show run

    !

    hostname R1

    !

    interface Loopback1

    description Engineering Department

    ip address 10.1.1.1 255.255.255.0

    ip ospf network point-to-point

    !

    interface FastEthernet0/0

    ip address 10.1.200.1 255.255.255.0

    ip ospf cost 50

    ip ospf priority 10

    duplex auto

    speed auto

    !

    interface Serial0/0/0

    ip address 10.1.100.1 255.255.255.0

    clock rate 64000

    !

    router ospf 1

    network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0

    network 10.1.100.0 0.0.0.255 area 0

    network 10.1.200.1 0.0.0.0 area 0

    !

    end

    R2# show run

    !

    hostname R2

    !

    interface Loopback2

    description Marketing Department

    ip address 10.1.2.1 255.255.255.0

    ip ospf network point-to-point

    !

    interface FastEthernet0/0

    ip address 10.1.200.2 255.255.255.0

    ip ospf priority 5

    !

    interface Serial0/0/0

    ip address 10.1.100.2 255.255.255.0

    !

    router ospf 1

    network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 0

    network 10.1.100.0 0.0.0.255 area 0

    network 10.1.200.0 0.0.0.255 area 0

    !

    end

    R3# show run

    !

    hostname R3

    !

    interface Loopback3

    description Accounting Department

    ip address 10.1.3.1 255.255.255.0 15

    ip ospf network point-to-point

    !

    interface FastEthernet0/0

    ip address 10.1.200.3 255.255.255.0

    !

    router ospf 1

    network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 0

    network 10.1.200.0 0.0.0.255 area 0

    !

    End
    Attached Files
    Email : vnpro@vnpro.org
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
Working...
X