Sơ đồ:
Mô tả:
1. Cấu hình ban đầu:
Mô tả:
- Bài lab gồm 4 router được thực hiện đấu nối và đặt địa chỉ IP như sơ đồ trên hình 1.
- Trong bài lab này, học viên sẽ thực tập cấu hình chọn đường sử dụng các thuộc tính BGP.
1. Cấu hình ban đầu:
- Đặt địa chỉ IP cho các interface theo như quy hoạch IP trên hình 1.
- Chạy định tuyến OSPF Area 0 trên các thiết bị R1, R2 và R3. Đảm bảo rằng các subnet loopback được quảng bá đúng giá trị prefix – length của nó.
- Cấu hình để các cổng G1.12 trên R1 và R2 nhận giá trị OSPF cost là 64.
- Các link đấu nối giữa R2 – R4 và R3 – R4 không được tham gia OSPF.
- Cấu hình các thiết bị R1, R2 và R3 tham gia tiến trình BGP 100.
- Cấu hình iBGP peering full – mesh giữa các thiết bị của AS 100, sử dụng các địa chỉ IP trên các interface loopback 0 của R1, R2 và R3 để thực hiện peering.
- Trên các router R1, R2 và R3 lần lượt tạo các interface loopback 1 có địa chỉ 172.16.11.1/24, 172.16.22.1/24 và 172.16.33.1/24. Thực hiện cho các loopback này tham gia BGP trên R1, R2 và R3.
- Cấu hình R4 tham gia tiến trình BGP 200.
- Cấu hình eBGP peering giữa R2 và R4, R3 và R4, sử dụng các địa chỉ kết nối trực tiếp để thực hiện peering.
- Trên router R4 cấu hình quảng bá các subnet trên các interface loopback vào BGP.
- Kiểm tra rằng các loopback 1 của R1, R2, R3 và các loopback của R4 đã đi đến nhau được.
- Sử dụng thuộc tính có ảnh hưởng nhất cấu hình để R4 luôn chọn đường đi đến loopback 1 của R1 thông qua R3.
- Sử dụng thuộc tính Local Preference đảm bảo AS 100 luôn chọn đường đi đến loopback 0 của R4 thông qua R2 và đi đến loopback 1 của R4 thông qua R3.
- Gỡ bỏ cấu hình Local Preference đã thực hiện ở yêu cầu 4.
- Cấu hình AS Path prepend trên R4 đảm bảo AS 100 luôn đi đến các loopback của R4 thông qua kết nối giữa R2 và R4.
- Gỡ bỏ cấu hình AS path prepend mới thực hiện ở yêu cầu 5.
- Cấu hình hiệu chỉnh thuộc tính Origin trên R4 đảm bảo AS 100 đi đến loopback 0 của R4 thông qua kết nối R2 – R4, đi đến loopback 1 của R4 thông qua kết nối R3 – R4.
- Gỡ bỏ cấu hình Origin mới thực hiện ở yêu cầu 6.
- Cấu hình hiệu chỉnh thuộc tính MED trên R4 đảm bảo AS 100 đi đến loopback 0 của R4 thông qua kết nối R2 – R4, đi đến loopback 1 của R4 thông qua kết nối R3 – R4.
- Gỡ bỏ cấu hình MED đã thực hiện ở yêu cầu 7.
- Cấu hình trên AS 100 đảm bảo R1 sẽ chọn đường đi đến các loopback của R4 theo hướng R2, đường đi theo hướng R3 chỉ để dự phòng.
- Hiệu chỉnh lại các giá trị cost để R1 đi đến 172.16.2.1 (R2) và 172.16.3.1 (R3) với những đường đi có metric bằng nhau.
- Cấu hình trên AS 100 đảm bảo R1 sẽ chọn hướng R3 để đi đến các loopback của R4.