Bài viết này cung cấp thông tin về việc cấu hình và kiểm tra static routes.
Mục tiêu của bài viết:
Cấu hình static routes.
Giải pháp:
Cấu hình trên giao diện J-Web
Bạn có thể sử dụng giao diện J-Web để cấu hình static routes:
Cấu hình qua giao diện CLI
Tạo Static Routes
Ví dụ sau cấu hình một static route 10.2.2.0/24 với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
user@host# set routing-options static route 10.2.2.0/24 next-hop 10.1.1.254
Tạo Default Routes
Ví dụ sau cấu hình một IPv4 default route với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
user@host# set routing-options static route 0.0.0.0/0 next-hop 10.1.1.254
Kiểm tra
Để xem lại thông tin tổng hợp của những routes trong bảng định tuyến, sử dụng lệnh sau tại mode operational:
user@host> show route terse
Ví dụ:
Ý nghĩa:
Ví dụ thể hiện một danh sách các routes đang tồn tại trong bảng đinh tuyến inet.0. Kiểm tra các chính xác thông tin sau:
Hiện các bài viết mới về SRX-Series đã được cập nhật khá đầy đủ tại http://greennet.vn/blog hoặc các bạn có thể xem gián tiếp ngay tại box này
Written by AnhTT – May 2011
GreenNET Training Center
www.greennet.vn
Mục tiêu của bài viết:
Cấu hình static routes.
Giải pháp:
Cấu hình trên giao diện J-Web
Bạn có thể sử dụng giao diện J-Web để cấu hình static routes:
- Login vào giao diện J-Web.
- Chọn Configure>Routing > Static Routing. Trang Static Routing hiển thị chi tiết các routes đã được cấu hình trước đó.
- Click một trong số các lựa chọn:
- Add—Để cấu hình một route. Nhập thông tin vào trang routing như mô tả trong bảng số 1.
- Edit—Để sửa một route đang tồn tại. Nhập thông tin vào trang routing như mô tả trong bảng số 1.
- Delete—Để xóa một route đang tồn tại.
Trường |
Chức năng |
Cấu hình |
Default Route | ||
Default Route | Chỉ định default gateway cho thiết bị. | Để cấu hình một địa chỉ Ipv4:
|
Static Routes | ||
Nexthop | Chỉ định địa chỉ next-hop được sử dụng khi định tuyến luồng dữ liệu tới một static route. | Để thêm vào một địa chỉ:
Chú ý: Nếu một route có nhiều next-hop, dữ liệu sẽ định tuyến qua mỗi địa chỉ theo kiểu round-robin.
Để xóa một địa chỉ next hop, chọn nó từ danh sách và chọn Delete. |
Cấu hình qua giao diện CLI
Tạo Static Routes
Ví dụ sau cấu hình một static route 10.2.2.0/24 với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
user@host# set routing-options static route 10.2.2.0/24 next-hop 10.1.1.254
Tạo Default Routes
Ví dụ sau cấu hình một IPv4 default route với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
user@host# set routing-options static route 0.0.0.0/0 next-hop 10.1.1.254
Kiểm tra
Để xem lại thông tin tổng hợp của những routes trong bảng định tuyến, sử dụng lệnh sau tại mode operational:
user@host> show route terse
Ví dụ:
user@host> show route terse |
inet.0: 20 destinations, 20 routes (20 active, 0 holddown, 0 hidden) |
+ = Active Route, - = Last Active, * = Both |
A Destination P Prf Metric 1 Metric 2 Next hop AS path |
* 192.168.47.5/32 S 5 Reject |
* 172.16.0.0/12 S 5 >192.168.71.254 |
* 192.168.0.0/18 S 5 >192.168.71.254 |
* 192.168.40.0/22 S 5 >192.168.71.254 |
* 192.168.64.0/18 S 5 >192.168.71.254 |
* 192.168.64.0/21 D 0 >fxp0.0 |
* 192.168.71.246/32 L 0 Local |
* 192.168.220.4/30 D 0 >ge-0/0/1.0 |
* 192.168.220.5/32 L 0 Local |
* 192.168.220.8/30 D 0 >ge-0/0/2.0 |
* 192.168.220.9/32 L 0 Local |
* 192.168.220.12/30 D 0 >ge-0/0/3.0 |
* 192.168.220.13/32 L 0 Local |
* 192.168.220.17/32 L 0 Reject |
* 192.168.220.21/32 L 0 Reject |
* 192.168.220.24/30 D 0 >at-1/0/0.0 |
* 192.168.220.25/32 L 0 Local |
* 192.168.220.28/30 D 0 >at-1/0/1.0 |
* 192.168.220.29/32 L 0 Local |
* 224.0.0.9/32 R 100 1 MultiRecv |
Ý nghĩa:
Ví dụ thể hiện một danh sách các routes đang tồn tại trong bảng đinh tuyến inet.0. Kiểm tra các chính xác thông tin sau:
- Mỗi static route được thể hiện. Những routes được liệt kê theo thứ tự tăng dần của địa chỉ IP. Static routes được xác định với ký tự S trong cột protocols (P).
- Mỗi static route đang được sử dụng. Những routes mà đang được sử dụng thể hiện địa chỉ IP next-hop trong cột Next hop. Nếu một địa chỉ Next-hop của một route là unreachable, địa chỉ next-hop được xác định là Reject. Những routes này không phải là routes được sử dụng, nhưng chúng xuất hiện trong bảng định tuyến vì thuộc tính passive được thiết lập.
- Số preference cho mỗi static route là đúng. Số preference cho mỗi route được liệt kê trong cột Prf.
Hiện các bài viết mới về SRX-Series đã được cập nhật khá đầy đủ tại http://greennet.vn/blog hoặc các bạn có thể xem gián tiếp ngay tại box này
Written by AnhTT – May 2011
GreenNET Training Center
www.greennet.vn