Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Part 07 - SRX Getting Started - Static Route

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Part 07 - SRX Getting Started - Static Route

    Bài viết này cung cấp thông tin về việc cấu hình và kiểm tra static routes.
    Mục tiêu của bài viết:
    Cấu hình static routes.

    Giải pháp:
    Cấu hình trên giao diện J-Web
    Bạn có thể sử dụng giao diện J-Web để cấu hình static routes:
    1. Login vào giao diện J-Web.
    2. Chọn Configure>Routing > Static Routing. Trang Static Routing hiển thị chi tiết các routes đã được cấu hình trước đó.
    3. Click một trong số các lựa chọn:
    • Add—Để cấu hình một route. Nhập thông tin vào trang routing như mô tả trong bảng số 1.
    • Edit—Để sửa một route đang tồn tại. Nhập thông tin vào trang routing như mô tả trong bảng số 1.
    • Delete—Để xóa một route đang tồn tại.
    Bảng 1: Tóm tắt việc cấu hình static routing.
    Trường
    Chức năng
    Cấu hình
    Default Route
    Default Route Chỉ định default gateway cho thiết bị. Để cấu hình một địa chỉ Ipv4:
    1. Chọn IPv4.
    2. Nhập vào một địa chỉ IP—Ví dụ, 10.10.10.10.
    3. Nhập vào subnet mask hay address prefix. Ví dụ, 24 bits subnet mask 255.255.255.0.
    Để cấu hình một địa chỉ Ipv6:
    1. Nhập IPv6.
    2. Nhập vào một địa chỉ IP—Ví dụ, 2001:ab8:85a3::8a2e:370:7334.
    3. Nhập vào subnet mask hay address prefix.
    Static Routes
    Nexthop Chỉ định địa chỉ next-hop được sử dụng khi định tuyến luồng dữ liệu tới một static route. Để thêm vào một địa chỉ:
    1. Click Add.
    2. Trong ô IP address, nhập vào địa chỉ IP.
    Chú ý: Nếu một route có nhiều next-hop, dữ liệu sẽ định tuyến qua mỗi địa chỉ theo kiểu round-robin.
    1. Click OK.
    Để xóa một địa chỉ next hop, chọn nó từ danh sách và chọn Delete.




    Cấu hình qua giao diện CLI


    Tạo Static Routes
    Ví dụ sau cấu hình một static route 10.2.2.0/24 với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
    user@host# set routing-options static route 10.2.2.0/24 next-hop 10.1.1.254


    Tạo Default Routes
    Ví dụ sau cấu hình một IPv4 default route với một địa chỉ next-hop là 10.1.1.254:
    user@host# set routing-options static route 0.0.0.0/0 next-hop 10.1.1.254


    Kiểm tra
    Để xem lại thông tin tổng hợp của những routes trong bảng định tuyến, sử dụng lệnh sau tại mode operational:
    user@host> show route terse



    Ví dụ:
    user@host> show route terse
    inet.0: 20 destinations, 20 routes (20 active, 0 holddown, 0 hidden)
    + = Active Route, - = Last Active, * = Both
    A Destination P Prf Metric 1 Metric 2 Next hop AS path
    * 192.168.47.5/32 S 5 Reject
    * 172.16.0.0/12 S 5 >192.168.71.254
    * 192.168.0.0/18 S 5 >192.168.71.254
    * 192.168.40.0/22 S 5 >192.168.71.254
    * 192.168.64.0/18 S 5 >192.168.71.254
    * 192.168.64.0/21 D 0 >fxp0.0
    * 192.168.71.246/32 L 0 Local
    * 192.168.220.4/30 D 0 >ge-0/0/1.0
    * 192.168.220.5/32 L 0 Local
    * 192.168.220.8/30 D 0 >ge-0/0/2.0
    * 192.168.220.9/32 L 0 Local
    * 192.168.220.12/30 D 0 >ge-0/0/3.0
    * 192.168.220.13/32 L 0 Local
    * 192.168.220.17/32 L 0 Reject
    * 192.168.220.21/32 L 0 Reject
    * 192.168.220.24/30 D 0 >at-1/0/0.0
    * 192.168.220.25/32 L 0 Local
    * 192.168.220.28/30 D 0 >at-1/0/1.0
    * 192.168.220.29/32 L 0 Local
    * 224.0.0.9/32 R 100 1 MultiRecv





    Ý nghĩa:
    Ví dụ thể hiện một danh sách các routes đang tồn tại trong bảng đinh tuyến inet.0. Kiểm tra các chính xác thông tin sau:
    • Mỗi static route được thể hiện. Những routes được liệt kê theo thứ tự tăng dần của địa chỉ IP. Static routes được xác định với ký tự S trong cột protocols (P).
    • Mỗi static route đang được sử dụng. Những routes mà đang được sử dụng thể hiện địa chỉ IP next-hop trong cột Next hop. Nếu một địa chỉ Next-hop của một route là unreachable, địa chỉ next-hop được xác định là Reject. Những routes này không phải là routes được sử dụng, nhưng chúng xuất hiện trong bảng định tuyến vì thuộc tính passive được thiết lập.
    • Số preference cho mỗi static route là đúng. Số preference cho mỗi route được liệt kê trong cột Prf.

    Hiện các bài viết mới về SRX-Series đã được cập nhật khá đầy đủ tại
    http://greennet.vn/blog hoặc các bạn có thể xem gián tiếp ngay tại box này

    Written by AnhTT – May 2011
    GreenNET Training Center
    www.greennet.vn
    Last edited by GreenNET; 01-07-2011, 12:00 PM.
Working...
X