LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ JUNIPER SRX
Chủ đề 04: Cấu hình Interfaces và Security Zones
Chủ đề 04: Cấu hình Interfaces và Security Zones
Bài viết này cung cấp một ví dụ về cấu hình interface và security zone trên SRX.
Các chủ đề trong bài viết:
- Cách đặt tên interface trên Junos.
- Khái quát về security zone.
- Cấu hình ví dụ về interface và security zone.
- Kiểm tra cấu hình.
Nếu bạn mới tìm hiểu về hệ điều hành Junos của Juniper, để có thể cấu hình interface, trước hết bạn cần phải hiểu về cách đặt tên của interface.
§ Cấu trúc đặt tên interface như sau:
<Interface Type>-<Slot>/<Module>/<Port>.<logical number>
§ Chi tiết về cách đặt tên interface có thể tham khảo tại link sau:
http://www.juniper.net/techpubs/software/junos-security/junos-security10.0/junos-security-swconfig-interfaces-and-routing/network-interfaces-section.html#jseries-interface-naming-conventions
§ Sử dụng lệnh ‘show interface terse’ để xem danh sách những interface hiện có trên thiết bị:
Code:
[FONT=Courier New][COLOR=#000000]root@SRX240> show interfaces terse[/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]Interface Admin Link Proto Local Remote[/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]ge-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]ge-0/0/0.0 up up inet 10.85.49.150/24[/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]gr-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]ip-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]lsq-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]lt-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]mt-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]pd-0/0/0 up up [/COLOR][/FONT] [FONT=Courier New][COLOR=#000000]pe-0/0/0 up up[/COLOR][/FONT]
o Đây là một interface logic số 0, cấu hình trên interface vật lý ge-0/0/0.
o Kiểu của interface này là Gigabit Ethernet.
o Interface nằm trên port số 0 của module số 0, và module này đã được gắn vào slot 0 của thiết bị.
Khái quát về security zone:
Một security zone được định nghĩa là một vùng bao gồm những interface có chung những chính sách bảo mật. Mối quan hệ giữa security zone và interface có thể khái quát như sau:
§ Một security zone có thể chứa nhiều interface.
§ Một interface chỉ có thể áp đặt trên một security zone cụ thể.
Một ví dụ về cách áp đặt một interface vào một security zone như sau:
§ Interface kết nối đến mạng LAN, có thể áp đặt vào security zone tên là ‘trust’.
§ Interface kết nối ra internet, có thể áp đặt vào security zone tên là ‘untrust’.
Một security policy (chính sách bảo mật) có thể được sử dụng để điều kiển luồng dữ liệu từ security zone này đến security zone khác. Chúng ta sẽ đề cập cụ thể hơn về security zone trong các bài viết sau.
Cấu hình ví dụ về interface và security zone:
Code:
[COLOR=#000000][FONT=Courier New]root# set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 192.168.20.2/24- Cấu hình interface ge-0/0/1.0 với địa chỉ IP là 192.168.20.2/24:
[/COLOR]
- Cấu hình một security zone với tên ‘trust’:
Code:
[COLOR=#000000]root# set security zones security-zone trust[/COLOR]
- Áp đặt interface ge-0/0/1.0 đến security zone ‘trust’:
Code:
[COLOR=#000000]root# set security zones security-zone trust interfaces ge-0/0/1.0[/COLOR]
[/FONT]
Kiểm tra cấu hình:
Để kiểm tra cấu hình ta có thể sử dụng một vài lệnh như sau:
- show interfaces terse
- show interfaces
- show security zones
Comment