Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Quản lý bandwidth của o2security

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Quản lý bandwidth của o2security

    Hệ quả tất yếu của sự phát triển doanh nghiệp là số lượng nhân viên và nhu cầu trao đổi hoạt động kinh doanh tăng nhanh, nhu cầu sử dụng các tài nguyên, dịch vụ bên trong và bên ngoài của hệ thống cũng tăng theo. Hệ thống mạng ngày càng bị quá tải, xuất hiện các vấn đề như chậm kết nối, server giảm khả năng phụ vụ, thường xuyên bị mất kết nối ra bên ngoài hay với server nội bộ...ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh. O2Security SifoWorks UTM DU-series là thiết bị mạnh mẽ trang bị khả năng hoàn hảo để giải quyết những vấn đề trên, luôn là sự lựa chọn đúng đắn của các nhà quản trị mạng.



    Chức năng Traffic management (TM) cho phép nhà quản trị kiểm soát và cấp phát bandwidth cho từng host, từng subnet hay cho cả dịch vụ cụ thể. Traffic được kiểm soát giúp cho hệ thống mạng được tối ưu hóa, tăng hiệu xuất của hệ thống góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Trước khi cấu hình chứng năng TM, chúng ta cần nắm các khái niệm dùng trong TM:
    + Zone: kiểm soát traffic đi qua một interface hay nhiều interface được định nghĩa bên trong Object >> Zone.
    + Group: kiểm soát traffic đối với nhiều user hay nhiều địa chỉ. DU-series hỗ trợ nhiều dạng địa chỉ khác nhau như: các địa chỉ IP, một subnet, hay là các địa chỉ được đánh dấu khi thực hiện chứng thực với firewall. Các địa chỉ được định nghĩa trong Object >> Group. Traffic sẽ được cấp phát cho tất cả các địa chỉ trong một group.
    + Per IP: hỗ trợ kiểm soát traffic cho từng IP hay một IP cụ thể chứng thực trong AAA.
    Mỗi một group cho phép cấu hình một bandwidth đảm bảo ( Guaranteed bandwidth) và một bandwidth tối đa (Maximum bandwidth). Traffic được kiểm soát dựa vào các rule được định nghĩa cho các hướng của traffic (inbound và outbound), tổng traffic được cấp và các dịch vụ sử dụng. Hệ thống xử dụng giao thức IPR (Intelligent Protocol Recognize) để xác định chính xác các dịch dụ sử dụng port kết nối không phải là port chuẩn (ví dụ HTTP dùng port 8080, các ứng dụng P2P dùng port 25 )

    Cấu hình chức năng TM cho trường hợp cụ thể như sau:



    Minh họa quản lý bandwidth cho mỗi group


    Yêu cầu kiểm soát bandwidth như sau:
    1. Tốc độ ra internet là 80Mb/s cho cả hệ thống mạng.
    2. Các dịch vụ Mail, DNS, FTP là 40000 kb/s (~40Mb/s Guarantee) và 50000kb/s (~50Mb/s Maximum)
    3. Các dịch vụ HTTP, HTTPS là 20000kb/s (~20Mb/s Guarantee) và 30000kb/s (~30Mb/s Maximum)
    Giới hạn tốc độ cho từng IP trong mạng là 30000kb/s (~30Mb/s total bandwidth) nhưng riêng đối với dịch vụ FTP là 10000kb/s (~10MB/s guarantee) và 20000kb/s (~20Mb/s maximum)
    Chú ý rằng: tổng bandwidth của maximum và guarantee không vượt quá BW cho cả group

    Bước 1: Cấu hình các interface nối với LAN



    Interface kết nối với server


    Bước 2: tạo các object sẽ được sử dụng trong cấu hình TM.
    Vào Object >> zone tạo zone cho interface kết nối tới server.


    Vào Traffic Management >> TM Application Group tạo group cho các dịch vụ Mail, DNS, FTP


    Vào Traffic Management >> TM Application Group tạo group cho các dịch vụ HTTP và HTTPS

    Tiếp tục tạo group cho dịch vụ FTP.


    Tiếp tục tạo group cho dịch vụ HTTP.



    Tiếp tục tạo group cho dịch vụ Mail (POP3 và SMTP).


    Bước 3: định nghĩa các rule kiểm soát bandwidth
    vào Traffic Management >> TM Profile để giới hạn BW cho Zone


    Các tham số cần quan tâm:
    Traffic Quota: bật/tắt tính năng cấp phát dung lượng đi qua zone này theo thời gian,trong thời gian này nếu dùng hết dung lượng cấp phát thì DU-series sẽ tự động ngắt kết nối của pc/subnet/zone đó.
    Total max BW: BW tối đa cho cả group,tốc độ của các dịch vụ/ group dịch vụ không lớn hơn tốc độ này. Đồng thời tổng Guaranteed BW và Max BW của các dịch vụ không lớn hơn total max BW
    Giới hạn Bandwidth cho một group:


    Giới hạn bandwidth cho từng IP

    Bước 4: gán các rule vào các zone và thực hiện.
    Vào Traffic Management >> TM Group List tạo TM list


    Chọn chiều inbound hay outbound muốn kiểm soát bandwidth


    Cấu hình inbound


    Các tham số cần quan tâm:
    Group name: tên bất kỳ
    Group service limit profile: chọn group nào đã định nghĩa trước
    Per IP service limit profile: chọn tham số group Per IP nào đã định nghĩa trước
    TM zone: zone hiện tại đang cấu hình
    Direct: hướng muốn kiểm soát (inbound hay outbound)
    Source zone: áp TM này lên một IP cụ thể , hay subnet, hay group IP…..
    User/ user group: các user chứng thực với TM sẽ bị kiểm soát BW
    Cấu hình Outbound:


    Kết quả sau khi cấu hình



    Bước 5: Test kết quả sau khi cấu hình

    Kết quả download bằng FTP là 18Mb/s (nằm khoảng 10Mb/s- 20Mb/s) đây là kết quả của TM gán trong Per IP group và giới hạn dịch vụ FTP.


    Download bằng http tốc độ là ~30Mb/s, không bị giới hạn bởi dịch vụ trong Per IP nhưng giới hạn bởi total bandwidth cấp cho từng IP



    Tổng kết:

    Như vậy với chức năng TM của DU-series, doanh nghiệp có thể tối ưu bandwidth cho hệ thống mạng của mình hiệu quả hơn mà không cần phải nâng cấp về đường truyền, đầu tư thêm thiết bị như dây dẫn, switch, server…..Hoạt động của nhân viên được đảm bảo, ưu tiên những dịch vụ / ứng dụng mạng quan trọng như mail, https, http…..Giảm thiểu cho nhân viên lạm dụng đường internet tốc độ cao của công ty để dùng vào mục đích cá nhân như download phim, nhạc hay ứng dụng P2P.

    Thế Hùng (Nguồn pnet.vn )
    Phạm Minh Tuấn

    Email : phamminhtuan@vnpro.org
    Yahoo : phamminhtuan_vnpro
    -----------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog

  • #2
    So với thằng được miễn phí này thì sao nhỉ!!! Mình nghĩ đa số các CTY vừa và nhỏ là ok rồi. Không cần tốn mấy ngàn $$$ :)



    1. Giới thiệu sản phẩm

    DrayTek Vigor 2920F thuộc dòng sản phẩm tầm trung của DrayTek, tích hợp rất nhiều tính năng hữu ích đáp ứng hầu hết nhu cầu của các doanh nghiệp và phòng internet hiện nay (sẽ nói rõ bên dưới). Đặt biệt nhất là được VNPT HCM tặng (cho mượn) khách hàng đăng ký cáp quang (FTTH).

    Các ưu điểm vượt trội so với các dòng CPE khác:
    - 3 Wan Load Balacing & Backup (Wan 2 tốc độ Gigabit)
    - Hỗ trợ USB 3G (WAN 3): Rất nhiều model http://www.draytek.com/user/SupportF...il.php?ID=1991
    - 4 Port LAN tốc độ Gigabit; Hỗ trợ Jumbo Frame giúp mạng Gigabit hoạt động hiệu quả hơn
    - Băng thông: 95Mbps (Wan 1) và 150Mbps (WAN 2)
    - 50.000 Session (NAT)
    - Hỗ trợ Vlan tag trên cả 2 WAN (nhưng chỉ có thể Bridge Vlan tag trên WAN 1 qua LAN port)
    - Hỗ trợ chạy đồng thời: Internet + 2 dịch vụ IPTV (MyTV và SGTV) + Mega Eye; Lần lượt bridge qua port Lan 2,3,4
    - Upto 120PC cho phòng internet và upto 150PC cho Công ty
    - Hỗ trợ sử dụng USB Disk để làm Files Server hoặc FTP Server
    - Có thể trở thành Print Server chia sẽ máy in cho toàn mạng
    - Hỗ trợ 32 kênh VPN, upto 40Mbps VPN Throuput (hỗ trợ tăng tốc VPN từ phần cứng)
    - Lập chính sách quản lý người sử (Firewall) dụng theo IP, MAC hoặc User (sử dụng User tạo trên Router hoặc có thể kết hợp với User cùa Domain trên Windows)


    2 Thông tin chi tiết

    2.1 Thông số kỹ thuật & tính năng:

    2.1.1 – Ba cổng WAN với WAN 1 là slot SFP cho phép gắn modul quang 1 core hoặc 2 core; WAN 2 là cổng RJ45 Gigabite; WAN 3 là cổng USB hỗ trợ các loại USB 3G thông dụng.





    2.1.2 - Hỗ trợ Backup và Load Balancing trên cả 3 WAN: Auto hoặc Policy chi tiết





    2.1.3 – Hỗ trợ 802.1q Tagged trên WAN (để chạy các dịch vụ công thêm như IPTV, Mega Eye, VoIP,…)



    2.1.4 – Hỗ trợ DHCP Relay Agent và dãy IP thứ 2 do ISP cấp xuống (thường gọi là IP Route hoặc IP back end)



    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=143

    2.1.5 – Hỗ trợ VLAN Port-Base giúp hệ thống mạng được bảo mật hơn:



    - Lan Port 1: Nối với Server CTY (AD Server, Files Server,….)
    - Lan Port 2: Nối với Switch của các phòng ban (ngoại trừ phòng Giám Đốc, phòng Kế toán).
    - Lan Port 3: Nối với Switch của phòng Giám đốc và Kế toán (bao gồm cả Server phần mềm chuyên dụng cho kế toán).

    Như vậy chỉ những port nào cùng Group VLAN với nhau mới có thể “thấy” nhau (VALN0, VLAN1,…): Các phòng ban đều có thể “thấy” được Server ở port 1 nhưng lại “không thấy” lẫn nhau do khác VLAN

    2.1.6 – Đầy đủ tính năng của một DHCP Server





    2.1.7 – NAT :
    Dùng cái này để public cho các máy dịch vụ bên trong mạng Lan (Web server, IP Camera, remote desktop…) ra ngoài internet để người khác có thể truy cập từ xa



    Dùng cái này để mở nhiều port (có thể là dãi port) về cùng 1 máy tính.



    Dùng để đưa nguyên cái PC “ra ngoài” internet.



    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=114

    2.1.8 – Firewall:

    Quản lý người sử dụng (LAN to WAN):







    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/support.aspx (xem mục "Bảo mật & tường lửa - Security & Firewall")

    2.1.9 – Quản lý băng thông và Session (QoS):

    Quản lý Session:



    Quản lý băng thông:





    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/support.aspx (Xem mục: "NAT & Bandwidth Management")

    2.1.10 – Hỗ trợ rất nhiều dịch vụ DDNS (Dynamic DNS):



    2.1.11 – VPN Server mạnh với 32 kênh Host to LAN và LAN to LAN với Throughput 40Mbps:

    a. Host to LAN chỉ với 3 Bước



    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=145

    b. LAN to LAN chỉ với 5 Bước cho mỗi Site





    Xem hướng dẫn chi tiết: http://draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=144

    3. Kết quả kiểm tra thực tế:

    3.1 – Load Balance 2 đường truyền FTTH của VNPT:

    - Mỗi Line 30Mbps
    - Download và Upload đều đạt được tổng băng thông của 2 line cộng lại





    3.2 – Kiểm tra tốc độ & sự ổn định của VPN:

    - Cấu hình VPN Site to Site (LAN to LAN): Mỗi Site một V2920F và FTTH 30Mbps của VNPT
    - Tốc độ trung bình đạt được khi copy Data (FTP) giữa 2 Site thông qua VPN là 24Mbps



    - Kiểm tra Ping bằng phần mềm Ping Tester Pro chỉ time out (lost) 19 gói trên tổng số 17819 gói 0.11%
    - Kết quả rất ấn tượng (MegaWan hay MetroNet cũng chỉ cam kết lost <= 0.05% trên 10.000 gói)

    Comment

    Working...
    X