Ý là 1 trong các quốc gia lôi kéo du lịch hàng đầu châu Âu. Và đây cũng là một trong những nước dễ xin visa nhất của khối Schengen nên hằng nằm quốc gia này luôn sắp có một lượng to khách du lịch trong khoảng khắp nơi trên thế giới. 1 Trong những điều trước tiên bạn cần quan tâm khi có kế hoạch xịt thăm quốc gia này chính là tờ khai xin thị thực. Dưới đây là chỉ dẫn điền mẫu đơn xin visa đi Ý hồ hết và chi tiết nhất đến từ công ty GVS.
chiếc đơn xin visa đi Ý là gì?
lúc bạn sở hữu nhu cầu ra nước ngoài, tờ khai xin cấp visa là một trong các giấy má bắt đề nghị mang để được các cơ quan lãnh sự nước đấy duyệt y. Ý cũng không ngoại lệ, lúc chuẩn bị khiến cho thủ tục đi Ý, bạn cần hoàn thiện cái đơn xin visa đi Ý. Trong đấy, bạn sẽ cần điền những thông báo tư nhân và các thông tin can dự đến loại visa và mục đích tới Ý của bạn.
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về tư nhân bạn cũng như những thông tin trong khoảng thời gian bạn tạm trú ở Ý. Chính vì vậy, tuy là bước trước hết trong việc chuẩn bị giấy tờ đi Italy, song ngay trong khoảng bước này đã yêu cầu sự chính xác tuyệt đối trong khoảng đương đơn. Bởi vì, chỉ cần 1 thông báo xảy ra sự không trùng khớp sở hữu thực tiễn hoặc sở hữu các chiếc thủ tục khác thôi cũng với thể làm cho giấy má làm thị thực Italy của bạn bị đánh trượt.
Thêm vào ấy, tờ khai xin visa đi Ý cũng như đi bất kỳ quốc gia châu Âu nào khác cũng đều đề xuất đương đơn điền bằng tiếng Anh. Đối có các bạn ko quá tự tin sở hữu khả năng ngoại ngữ của mình, điều này sở hữu thể biến thành 1 chướng ngại tương đối to trong công đoạn xin visa cũng như trong chuyến đi của bạn. Vì vậy, nếu như rơi vào trường hợp nói trên, phải chăng nhất là bạn nên nhờ tới sự trợ giúp của người thông dịch để tránh xảy ra những sai sót đáng tiếc trên tờ đơn. Một cách thức tối ưu nhất, bạn có thể đăng ký dịch vụ xin visa Ý, trong đó có bao gồm hỗ trợ điền tờ khai, của các tổ chức như GVS Việt Nam.
hiện nay, mang hai dạng đơn tờ khai hợp lệ là: tờ khai giấy và tờ khai online. Sau đây, GVS Vietnam sẽ hướng dẫn bạn thao tác sở hữu từng loại tờ khai.
hướng dẫn điền chiếc đơn xin cấp visa đi Italia trên giấy
Đối sở hữu mẫu điền tờ khai trên giấy hoặc trên máy tính, bạn tải chiếc về rồi tiến hành điền theo các hướng dẫn dưới đây.
cái đơn xin thị thực vào Italia bản khai trên giấy
Trong hình ảnh trên đây, bạn sẽ thấy ở khung bên phải với dòng chữ "For official use only". Phần này là mục dành cho cán bộ xét chuẩn y giấy tờ, bạn tuyệt đối ko điền vào phần này. Thay vào ấy, bạn cần lưu ý tới 37 câu hỏi ở khuông bên trái tờ khai.
Surname (Family name): Họ
Surname at birth (Former family name(s)): Họ cũ. Nếu bạn chưa từng thay đổi họ thì bỏ qua
First name(s) (Given name(s)): Tên
Date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
Place of birth: Nơi sinh
Country of birth: quốc gia nơi sinh ra
Current nationality: Quốc tịch bây giờ. Nationality at birth, if different: Quốc tịch khi mới sinh, giả dụ khác quốc tịch hiện giờ thì ghi rõ
Sex: nam nữ. Male: Nam; Female: Nữ
Marital status: tình trạng hôn nhân
Single: đơn thân
Married: Đã hôn phối
Separated: Ly thân
Divorced: Ly hôn
Widow(er): Chồng/vợ đã mất
Other (please specify): Khác. Ghi ra chi tiết
In the case of minors: Surname, first name, address (if different from applicant’s) and nationality of parental authority/legal guardian: Trường hợp đương đơn là trẻ vị thành niên (dưới 18 tuổi): Điền họ tên, liên hệ (nếu khác liên hệ khai phía trên) của cha mẹ/người giám hộ hợp pháp
National identity number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi được cấp
Type of travel document: chiếc giấy tờ thông hành, toàn bộ người Việt Nam sẽ chọn hộ chiếu phổ thông “Ordinary passport”
Ordinary passport: Hộ chiếu phổ biến
Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao
Service passport: Hộ chiếu nhà cung cấp
Official passport: Hộ chiếu công vụ
Special: Hộ chiếu đặc biệt
Other travel document (plese specify): Ghi ra chi tiết
Number of travel document: Số hộ chiếu
Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
Valid until: Ngày hộ chiếu hết hạn
Issued by: Cơ quan cấp hộ chiếu, điền là Immigration Department – Phòng điều hành xuất nhập cảnh
Applicant’s home address and e-mail address: liên hệ thường trú và email của bạn; Telephone number(s): Số điện thoại
Residence in a country other than the country of current nationality: trú ngụ tại đất nước khác chẳng phải quốc tịch hiện tại; No: không / Yes: mang
Residence permit or equivalent: Giấy phép cư trú hoặc các giấy má tương đương
No.: Số hiệu
Valid until: mang trị giá đến ngày-tháng-năm
Current occupation: Nghề nghiệp hiện nay
Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address of educational establishment. Bạn điền tên tổ chức và liên hệ, còn đi học thì điền tên trường và liên hệ
Main purpose(s) of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
Tourism: du hý
Business: công việc
Visiting family or friends: Thăm người thân, bạn bè
Cultural: Giao lưu văn hóa
Sports: Thể thao
Official visit: Chuyến thăm ngoại giao
Medical reasons: Chữa bệnh
Study: Du học
Transit: Quá cảnh
Airport transit: Quá cảnh sân bay
Other (please specify): Khác. Ghi rõ mục đích gì
Member State(s) of destination: các nước thành viên trong hành trình. Ví như chuyến đi này bạn chỉ đi thăm Ý thì ghi Italy, trường hợp muốn xịt thăm nước khác trong khu vực Schengen thì cũng ghi thêm vào. Bạn lưu ý là khai đi các đâu thì booking và lộ trình phải diễn đạt đúng tương tự.
Member State of first entry: Nước nhập cảnh trước hết (không phải nước quá cảnh)
Number of entries requested: Số lần nhập cảnh buộc phải
Duration of intended stay or transit: thời gian dự kiến ở lại / quá cảnh; Indicate number of days: Điền số ngày
“The fields marked with * do not need to be filled in by family members of EU, EEA or CH citizens … fill in fields No 34 and 35”. Ghi chú này chỉ rằng nếu bạn với người thân (vợ/chồng, con, người phụ thuộc cao nhất) là công dân EU, EEA, CH thì ko cần giải đáp những nghi vấn đánh dấu *(31-33); thay vào đó trả lời câu 34-35 và bổ sung giấy má chứng minh quan hệ trong giấy tờ xin visa. Trái lại giả dụ bạn ko sở hữu người nhà là công dân EU, EEA, CH thì trả lời câu 31-33, bỏ qua 34-35.
Schengen visas issued during the past three years: Đã mang visa schengen trong vòng 3 năm trở lại; No: ko / Yes: có. Ví như tích chọn với thì ghi thêm thời hạn của visa Schengen cũ.
Date(s) of validity from (có hạn từ) “ngày-tháng-năm” to (đến) “ngày-tháng-năm”
Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen trước; No: ko / Yes: có.Nếu nhớ được ngày lấy dấu vân tay trước đấy thì ghi vào, không nhớ thì bạn mang thể để trống
Entry permit for the final country of destination, where applicable: giấy má nhập cảnh vào nước cuối cùng của hành trình, nếu như có. Ví như trong chuyến đi bạn chỉ đến Ý/các nước Schengen/nước miễn visa thì bỏ qua câu này
ví như trong chuyến đi, nước cuối cùng bạn bay sang mang buộc phải visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì cung ứng thêm thông tin:
Issued by: Cơ quan cấp visa
Valid from… until…: sở hữu hạn từ ngày-tháng-năm tới ngày-tháng-năm
Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự định đi
Intended date of departure from the Schengen area: Ngày dự kiến về
Surname and first name of the inviting person(s) in the Member State(s). If not applicable, name of hotel(s) or temporary accommodation(s) in the Member State(s). Ghi họ tên người mời hoặc tên nhà nghỉ/khách sạn nếu như đi tự đắc.
Address and e-mail address of inviting person(s)/ hotel(s)/ temporary accommodation(s): liên hệ và email của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
Telephone and telefax: Số điện thoại và số fax của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
Name and address of inviting company/organisation: Tên và liên hệ của công ty/tổ chức mời bạn. Telephone and telefax of company/organisation: Số điện thoại và số fax của công ty/tổ chức mời bạn. Ví như du lịch tự đắc thì bỏ qua.
Cost of travelling and living during the applicant’s stay is covered: tầm giá xuyên suốt chuyến đi của bạn sẽ được chi trả bởi ai:
By the applicant himself/herself: Tự bạn chi trả. Means of support: bằng những hình thức
Cash: Tiền mặt
Traveller’s cheques: Séc du hý
Credit card: Thẻ nguồn vốn vay
Pre-paid accommodation: Chỗ ở trả trước
Pre-paid transport: phương tiện trả trước
Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
By a sponsor (host, company, organisation), please specify: người bảo lãnh, ghi rõ
Referred to in field 31 or 32: nói ở mục 31 hoặc 32
other (please specify): Khác, ghi rõ là người nào
Means of support: hình thức bảo lãnh
Cash: Tiền mặt
Accomodation provided: cung cấp chỗ ở
All expenses covered during the stay: đa số mức giá trong chuyến đi
Pre-paid transport: dụng cụ trả trước
Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
Personal data of the family member who is an EU, EEA or CH citizen: thông tin tư nhân của người nhà là công dân các khối EU, EEA hay CH.
Surname: Họ
First name(s): Tên
Date of birth: Ngày sinh
Nationality: Quốc tịch
Number of travel document or ID card: Số hộ chiếu hoặc CMND
Family relationship with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ
Spouse: vợ/chồng
Child: con dòng
Grandchild: cháu nội/ngoại
Dependent ascendant: người phụ thuộc cao nhất
Place and date: tháng ngày năm làm đơn
Signature (for minors, signature of parental authority/legal guardian): Ký tên vào ô này (trường hợp trẻ dưới 18 tuổi thì cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay)
hướng dẫn điền chiếc đơn xin visa đi Ý online
hiện nay, Đại sứ quán Italia đã vững mạnh tờ khai xin thị thực online. Bạn truy nã cập vào link và chọn tiếng nói hiển thị. Chỉ với 4 ngôn ngữ: tiếng Ý, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung. Do ko có tiếng Việt nên nếu bạn không sở hữu ngoại ngữ tốt hoặc ko với thông dịch thì không nên tiêu dùng phương pháp này. Việc sử dụng công cụ Google Translate vẫn sở hữu thể dẫn đến 1 số lệch lạc nhất định.
Giao diện loại đơn xin cấp visa đi Italia online
Nhìn chung, những thông tin ở phần điền đơn online không khác gì so mang thông báo ở phần điền đơn trên giấy theo dòng.
Bước 1: Điền thông tin cá nhân
Sau lúc mở tuyến đường link và chọn tiếng nói xong, bạn ấn nút Proceed to online form để tiến hành khai thông tin cá nhân (Applicant/General Information).
Surname: Họ
Surname at birth: Họ trước hết (nếu có)
Name: Tên
Date of birth: Ngày sinh (năm-tháng-ngày)
Place of birth: Nơi sinh
Country of birth: đất nước nơi sinh ra
Current nationality: Quốc tịch bây giờ
Nationality at birth, if different: Quốc tịch trước tiên lúc mới sinh (nếu khác sở hữu hiện tại)
Sex: giới tính.
Marital status: trạng thái hôn nhân.
Employer / Educational estabilishment (if applicable): thông tin cơ quan công tác/trường học (nếu có)
Current occupation: công việc hiện giờ. Bạn chọn đúng lĩnh vực của mình trong danh sách.
Employer/Educational estabilishment: Tên công ty/trường học
Address: liên hệ
Postal code: Mã bưu điện
City: thành thị
Country: đất nước
Phone: Số điện thoại
Fax: Số fax
Email: địa chỉ email
Sau khi điền xong thông báo, sở hữu hai nút mà bạn cần lưu ý.
Save Data: lúc bạn muốn lưu tạm bợ các thông tin đã khai trên hệ thống vào máy tính
Load Data: để vận tải lên lại các thông báo đã khai lần trước mà mang lưu về trong máy
Bước 2: Điền thông tin về nơi sinh sống
Sau lúc đã điền xong thông tin tư nhân, bạn ấn nút Tiếp theo (Next) để tiếp tục khai thông báo liên hệ nhà (Home address).
Residence in a country other than the country of current nationality: Hiện cư trú ở 1 nước khác mang nước với quốc tịch
Applicant’s home address: thông báo nơi thường trú
Bước 3: Điền thông tin về cha, mẹ hoặc người giám hộ
Kế tiếp, bạn tiếp tục nhấn nút Next để sang phần thông báo về bác mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp (Parental authority/legal guardian). Ví như bạn từ đủ 18 tuổi trở lên, bạn sở hữu thể bỏ qua mục này bằng việc tiếp diễn ấn nút Next. Còn nếu bạn cần chỉnh sửa các thông tin ở trang trước, hãy ấn nút Previous (Trở về trang trước).
Surname of parental authority/legal guardian: Họ của bố mẹ hoặc người giám hộ
First name of parental authority/legal guardian: Tên của bố mẹ hoặc người giám hộ
Address (if different from the applicant’s): liên hệ của bố mẹ hoặc người giám hộ (cần ghi ra ví như khác với địa chỉ của trẻ)
Nationality of parental authority/legal guardian: Quốc tịch của bác mẹ hoặc người giám hộ
Postal Code: Mã bưu điện
City: đô thị
Country: quốc gia
Phone: Điện thoại
Fax: Số fax
Email: liên hệ mail
Bước 4: Điền thông báo về giấy tờ thông hành
Bạn tiếp tục ấn Next để chuyển sang trang điền thông tin về giấy má thông hành cho chuyến đi (Travel documents).
Country of issue: quốc gia cấp
Document type: loại hộ chiếu.
Number of travel document: Số hộ chiếu
Date of issue: Ngày cấp
Expiry date: Ngày hết hạn
National Identity Number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi cấp (nếu có)
Bước 5: Điền thông tin chuyến đi
Member State of first entry: Nước nhập cảnh trước nhất (không tính nước quá cảnh)
Main purpose of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
Other purpose(s) of the journey: Chọn mục đích khác của chuyến đi Ý (nếu có)
Member State(s) of destination: những nước thành viên bạn dự kiến ké thăm trong chuyến đi.
Number of entries required: Số lần nhập cảnh yêu cầu.
Duration of the intended stay or transit. Indicate the number of days: thời kì dự kiến ở lại/quá cảnh. Ghi số ngày
Schengen visas issued during the last three years: Đã với visa schengen trong vòng 3 năm trở lại.
Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen
Entry permit for the final country of destination, where applicable. Hồ sơ nhập cảnh vào nước cuối cùng của hành trình, nếu như mang. Giả dụ trong chuyến đi bạn chỉ đến Ý, những nước Schengen hoặc những nước miễn visa thì bỏ qua câu này. Giả dụ trong chuyến đi, nước rốt cục bạn bay sang có yêu cầu visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì cung ứng thêm thông báo về giấy tờ đó.
Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự định đi Ý (khu vực Schengen)
Schengen departure date: Ngày dự định về
Bước 6: Điền thông báo người bảo lãnh
Ở phần thông báo về người bảo lãnh (Sponsor), cho dù bạn du hý tự mãn thì cũng vẫn cần điền các thông tin ở mục này. Trước tiên bạn chọn Dạng mời (Inviting type) và có những chiếc như sau:
Hotel/temporary accommodation: ví như bạn đi tự mãn không người bảo lãnh thì chọn mục này, sản xuất thông tin địa chỉ khách sạn sẽ ở.
Person: nếu người bảo lãnh là 1 tư nhân, bạn cần phân phối những thông báo của người ấy.
Invitation: giả dụ nhận được lời mời trong khoảng 1 tổ chức, bạn sẽ phải sản xuất thêm thông tin của doanh nghiệp và thông tin của người địa chỉ trực tiếp trong công ty/tổ chức ấy (nếu có)
Đối với các diện được mời sang Ý, bạn sẽ cần điền thêm thông tin về Người chi trả giá bán cho chuyến đi (The applicant’s travel and subsistence expenses are charged) và hình thức chi trả hỗ trợ giả dụ với (Means of support.
Bước 7: Điền thông tin giả dụ là công dân của các khối EU, EEA hay CH
Ở phần này (References EU, EEA or CH citizens), ví như bạn không với người nhà là công dân được các khu vực trên công nhận thì sở hữu thể bỏ qua và chuyển sang thực hiện bước kế tiếp.
Surname: Họ
Name: Tên
Date of birth: Ngày sinh
Nationality: Quốc tịch
Travel document number or ID card number: Số hộ chiếu hoặc chứng minh thư
Family constraint with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ sở hữu người nhà tại các khu vực EU, EEA và CH.
Bước 8: Hoàn thiện tờ khai
với 7 bước trước ấy, giả dụ bạn đã hoàn toàn kiên cố về tính chuẩn xác và tất cả của những thông tin mình đã điền thì với thể nhấn nút Print để in tờ khai cuối cùng. Sau khi in ra, bạn đừng quên ghi thêm ngày tháng điền đơn, ký tên và dán ảnh thẻ hợp lệ ở trang 1 của tờ khai. Tờ khai online sẽ sở hữu 1 trang cất mã vạch ở phía trước, bạn cũng cần in cả trang này.
Sau lúc in tờ khai visa Ý online
một đôi lưu ý lúc điền tờ khai xin visa Ý
Mọi thông báo trong đơn đều phải điền một cách thức đông đảo, xác thực, trung thực và trùng khớp với những dòng giấy má tùy thân. Tuyệt đối ko được để trống bất kỳ mục nào.
Vì chiếc đơn visa đề nghị điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Ý nên giả dụ bạn không có vốn ngoại ngữ tốt, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người thông ngôn hoặc dùng nhà cung cấp xin visa trọn gói.
Đối có trường hợp sở hữu người bảo lãnh tại Ý, bạn sẽ cần lưu ý đến thông tin tư nhân cũng như tính hợp thức trong việc tạm trú tại Ý của của người bảo lãnh.
Ảnh thẻ dán vào tờ khai cần lưu ý đúng chuẩn kích thước 3,5 x 4,5cm, nền trắng, rõ mặt và chụp không quá 3 tháng gần nhất. Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý quy định ảnh chụp trong thủ tục.
Đơn xin visa đi Ý được coi là hợp thức là đơn với chữ ký hợp thức của đương đơn.
sở hữu bài viết trên đây, hy vọng Cả nhà đã nắm được cả 2 bí quyết điền chiếc đơn xin visa đi Ý. Bạn cũng sở hữu thể liên hệ mang chúng tôi nếu cảm thấy giấy tờ trên đây quá rối rắm và bạn lo rằng mình khó có thể hoàn thành tờ khai một bí quyết đầy đủ và chính xác, lúc ấy đội ngũ chuyên viên của GVS sẽ trợ giúp bạn nồng hậu.
Nguồn: https://visanuocngoai.vn/visa-chau-a...visa-di-y.html
chiếc đơn xin visa đi Ý là gì?
lúc bạn sở hữu nhu cầu ra nước ngoài, tờ khai xin cấp visa là một trong các giấy má bắt đề nghị mang để được các cơ quan lãnh sự nước đấy duyệt y. Ý cũng không ngoại lệ, lúc chuẩn bị khiến cho thủ tục đi Ý, bạn cần hoàn thiện cái đơn xin visa đi Ý. Trong đấy, bạn sẽ cần điền những thông báo tư nhân và các thông tin can dự đến loại visa và mục đích tới Ý của bạn.
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về tư nhân bạn cũng như những thông tin trong khoảng thời gian bạn tạm trú ở Ý. Chính vì vậy, tuy là bước trước hết trong việc chuẩn bị giấy tờ đi Italy, song ngay trong khoảng bước này đã yêu cầu sự chính xác tuyệt đối trong khoảng đương đơn. Bởi vì, chỉ cần 1 thông báo xảy ra sự không trùng khớp sở hữu thực tiễn hoặc sở hữu các chiếc thủ tục khác thôi cũng với thể làm cho giấy má làm thị thực Italy của bạn bị đánh trượt.
Thêm vào ấy, tờ khai xin visa đi Ý cũng như đi bất kỳ quốc gia châu Âu nào khác cũng đều đề xuất đương đơn điền bằng tiếng Anh. Đối có các bạn ko quá tự tin sở hữu khả năng ngoại ngữ của mình, điều này sở hữu thể biến thành 1 chướng ngại tương đối to trong công đoạn xin visa cũng như trong chuyến đi của bạn. Vì vậy, nếu như rơi vào trường hợp nói trên, phải chăng nhất là bạn nên nhờ tới sự trợ giúp của người thông dịch để tránh xảy ra những sai sót đáng tiếc trên tờ đơn. Một cách thức tối ưu nhất, bạn có thể đăng ký dịch vụ xin visa Ý, trong đó có bao gồm hỗ trợ điền tờ khai, của các tổ chức như GVS Việt Nam.
hiện nay, mang hai dạng đơn tờ khai hợp lệ là: tờ khai giấy và tờ khai online. Sau đây, GVS Vietnam sẽ hướng dẫn bạn thao tác sở hữu từng loại tờ khai.
hướng dẫn điền chiếc đơn xin cấp visa đi Italia trên giấy
Đối sở hữu mẫu điền tờ khai trên giấy hoặc trên máy tính, bạn tải chiếc về rồi tiến hành điền theo các hướng dẫn dưới đây.
cái đơn xin thị thực vào Italia bản khai trên giấy
Trong hình ảnh trên đây, bạn sẽ thấy ở khung bên phải với dòng chữ "For official use only". Phần này là mục dành cho cán bộ xét chuẩn y giấy tờ, bạn tuyệt đối ko điền vào phần này. Thay vào ấy, bạn cần lưu ý tới 37 câu hỏi ở khuông bên trái tờ khai.
Surname (Family name): Họ
Surname at birth (Former family name(s)): Họ cũ. Nếu bạn chưa từng thay đổi họ thì bỏ qua
First name(s) (Given name(s)): Tên
Date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
Place of birth: Nơi sinh
Country of birth: quốc gia nơi sinh ra
Current nationality: Quốc tịch bây giờ. Nationality at birth, if different: Quốc tịch khi mới sinh, giả dụ khác quốc tịch hiện giờ thì ghi rõ
Sex: nam nữ. Male: Nam; Female: Nữ
Marital status: tình trạng hôn nhân
Single: đơn thân
Married: Đã hôn phối
Separated: Ly thân
Divorced: Ly hôn
Widow(er): Chồng/vợ đã mất
Other (please specify): Khác. Ghi ra chi tiết
In the case of minors: Surname, first name, address (if different from applicant’s) and nationality of parental authority/legal guardian: Trường hợp đương đơn là trẻ vị thành niên (dưới 18 tuổi): Điền họ tên, liên hệ (nếu khác liên hệ khai phía trên) của cha mẹ/người giám hộ hợp pháp
National identity number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi được cấp
Type of travel document: chiếc giấy tờ thông hành, toàn bộ người Việt Nam sẽ chọn hộ chiếu phổ thông “Ordinary passport”
Ordinary passport: Hộ chiếu phổ biến
Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao
Service passport: Hộ chiếu nhà cung cấp
Official passport: Hộ chiếu công vụ
Special: Hộ chiếu đặc biệt
Other travel document (plese specify): Ghi ra chi tiết
Number of travel document: Số hộ chiếu
Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
Valid until: Ngày hộ chiếu hết hạn
Issued by: Cơ quan cấp hộ chiếu, điền là Immigration Department – Phòng điều hành xuất nhập cảnh
Applicant’s home address and e-mail address: liên hệ thường trú và email của bạn; Telephone number(s): Số điện thoại
Residence in a country other than the country of current nationality: trú ngụ tại đất nước khác chẳng phải quốc tịch hiện tại; No: không / Yes: mang
Residence permit or equivalent: Giấy phép cư trú hoặc các giấy má tương đương
No.: Số hiệu
Valid until: mang trị giá đến ngày-tháng-năm
Current occupation: Nghề nghiệp hiện nay
Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address of educational establishment. Bạn điền tên tổ chức và liên hệ, còn đi học thì điền tên trường và liên hệ
Main purpose(s) of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
Tourism: du hý
Business: công việc
Visiting family or friends: Thăm người thân, bạn bè
Cultural: Giao lưu văn hóa
Sports: Thể thao
Official visit: Chuyến thăm ngoại giao
Medical reasons: Chữa bệnh
Study: Du học
Transit: Quá cảnh
Airport transit: Quá cảnh sân bay
Other (please specify): Khác. Ghi rõ mục đích gì
Member State(s) of destination: các nước thành viên trong hành trình. Ví như chuyến đi này bạn chỉ đi thăm Ý thì ghi Italy, trường hợp muốn xịt thăm nước khác trong khu vực Schengen thì cũng ghi thêm vào. Bạn lưu ý là khai đi các đâu thì booking và lộ trình phải diễn đạt đúng tương tự.
Member State of first entry: Nước nhập cảnh trước hết (không phải nước quá cảnh)
Number of entries requested: Số lần nhập cảnh buộc phải
Duration of intended stay or transit: thời gian dự kiến ở lại / quá cảnh; Indicate number of days: Điền số ngày
“The fields marked with * do not need to be filled in by family members of EU, EEA or CH citizens … fill in fields No 34 and 35”. Ghi chú này chỉ rằng nếu bạn với người thân (vợ/chồng, con, người phụ thuộc cao nhất) là công dân EU, EEA, CH thì ko cần giải đáp những nghi vấn đánh dấu *(31-33); thay vào đó trả lời câu 34-35 và bổ sung giấy má chứng minh quan hệ trong giấy tờ xin visa. Trái lại giả dụ bạn ko sở hữu người nhà là công dân EU, EEA, CH thì trả lời câu 31-33, bỏ qua 34-35.
Schengen visas issued during the past three years: Đã mang visa schengen trong vòng 3 năm trở lại; No: ko / Yes: có. Ví như tích chọn với thì ghi thêm thời hạn của visa Schengen cũ.
Date(s) of validity from (có hạn từ) “ngày-tháng-năm” to (đến) “ngày-tháng-năm”
Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen trước; No: ko / Yes: có.Nếu nhớ được ngày lấy dấu vân tay trước đấy thì ghi vào, không nhớ thì bạn mang thể để trống
Entry permit for the final country of destination, where applicable: giấy má nhập cảnh vào nước cuối cùng của hành trình, nếu như có. Ví như trong chuyến đi bạn chỉ đến Ý/các nước Schengen/nước miễn visa thì bỏ qua câu này
ví như trong chuyến đi, nước cuối cùng bạn bay sang mang buộc phải visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì cung ứng thêm thông tin:
Issued by: Cơ quan cấp visa
Valid from… until…: sở hữu hạn từ ngày-tháng-năm tới ngày-tháng-năm
Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự định đi
Intended date of departure from the Schengen area: Ngày dự kiến về
Surname and first name of the inviting person(s) in the Member State(s). If not applicable, name of hotel(s) or temporary accommodation(s) in the Member State(s). Ghi họ tên người mời hoặc tên nhà nghỉ/khách sạn nếu như đi tự đắc.
Address and e-mail address of inviting person(s)/ hotel(s)/ temporary accommodation(s): liên hệ và email của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
Telephone and telefax: Số điện thoại và số fax của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
Name and address of inviting company/organisation: Tên và liên hệ của công ty/tổ chức mời bạn. Telephone and telefax of company/organisation: Số điện thoại và số fax của công ty/tổ chức mời bạn. Ví như du lịch tự đắc thì bỏ qua.
Cost of travelling and living during the applicant’s stay is covered: tầm giá xuyên suốt chuyến đi của bạn sẽ được chi trả bởi ai:
By the applicant himself/herself: Tự bạn chi trả. Means of support: bằng những hình thức
Cash: Tiền mặt
Traveller’s cheques: Séc du hý
Credit card: Thẻ nguồn vốn vay
Pre-paid accommodation: Chỗ ở trả trước
Pre-paid transport: phương tiện trả trước
Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
By a sponsor (host, company, organisation), please specify: người bảo lãnh, ghi rõ
Referred to in field 31 or 32: nói ở mục 31 hoặc 32
other (please specify): Khác, ghi rõ là người nào
Means of support: hình thức bảo lãnh
Cash: Tiền mặt
Accomodation provided: cung cấp chỗ ở
All expenses covered during the stay: đa số mức giá trong chuyến đi
Pre-paid transport: dụng cụ trả trước
Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
Personal data of the family member who is an EU, EEA or CH citizen: thông tin tư nhân của người nhà là công dân các khối EU, EEA hay CH.
Surname: Họ
First name(s): Tên
Date of birth: Ngày sinh
Nationality: Quốc tịch
Number of travel document or ID card: Số hộ chiếu hoặc CMND
Family relationship with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ
Spouse: vợ/chồng
Child: con dòng
Grandchild: cháu nội/ngoại
Dependent ascendant: người phụ thuộc cao nhất
Place and date: tháng ngày năm làm đơn
Signature (for minors, signature of parental authority/legal guardian): Ký tên vào ô này (trường hợp trẻ dưới 18 tuổi thì cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay)
hướng dẫn điền chiếc đơn xin visa đi Ý online
hiện nay, Đại sứ quán Italia đã vững mạnh tờ khai xin thị thực online. Bạn truy nã cập vào link và chọn tiếng nói hiển thị. Chỉ với 4 ngôn ngữ: tiếng Ý, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung. Do ko có tiếng Việt nên nếu bạn không sở hữu ngoại ngữ tốt hoặc ko với thông dịch thì không nên tiêu dùng phương pháp này. Việc sử dụng công cụ Google Translate vẫn sở hữu thể dẫn đến 1 số lệch lạc nhất định.
Giao diện loại đơn xin cấp visa đi Italia online
Nhìn chung, những thông tin ở phần điền đơn online không khác gì so mang thông báo ở phần điền đơn trên giấy theo dòng.
Bước 1: Điền thông tin cá nhân
Sau lúc mở tuyến đường link và chọn tiếng nói xong, bạn ấn nút Proceed to online form để tiến hành khai thông tin cá nhân (Applicant/General Information).
Surname: Họ
Surname at birth: Họ trước hết (nếu có)
Name: Tên
Date of birth: Ngày sinh (năm-tháng-ngày)
Place of birth: Nơi sinh
Country of birth: đất nước nơi sinh ra
Current nationality: Quốc tịch bây giờ
Nationality at birth, if different: Quốc tịch trước tiên lúc mới sinh (nếu khác sở hữu hiện tại)
Sex: giới tính.
Marital status: trạng thái hôn nhân.
Employer / Educational estabilishment (if applicable): thông tin cơ quan công tác/trường học (nếu có)
Current occupation: công việc hiện giờ. Bạn chọn đúng lĩnh vực của mình trong danh sách.
Employer/Educational estabilishment: Tên công ty/trường học
Address: liên hệ
Postal code: Mã bưu điện
City: thành thị
Country: đất nước
Phone: Số điện thoại
Fax: Số fax
Email: địa chỉ email
Sau khi điền xong thông báo, sở hữu hai nút mà bạn cần lưu ý.
Save Data: lúc bạn muốn lưu tạm bợ các thông tin đã khai trên hệ thống vào máy tính
Load Data: để vận tải lên lại các thông báo đã khai lần trước mà mang lưu về trong máy
Bước 2: Điền thông tin về nơi sinh sống
Sau lúc đã điền xong thông tin tư nhân, bạn ấn nút Tiếp theo (Next) để tiếp tục khai thông báo liên hệ nhà (Home address).
Residence in a country other than the country of current nationality: Hiện cư trú ở 1 nước khác mang nước với quốc tịch
Applicant’s home address: thông báo nơi thường trú
Bước 3: Điền thông tin về cha, mẹ hoặc người giám hộ
Kế tiếp, bạn tiếp tục nhấn nút Next để sang phần thông báo về bác mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp (Parental authority/legal guardian). Ví như bạn từ đủ 18 tuổi trở lên, bạn sở hữu thể bỏ qua mục này bằng việc tiếp diễn ấn nút Next. Còn nếu bạn cần chỉnh sửa các thông tin ở trang trước, hãy ấn nút Previous (Trở về trang trước).
Surname of parental authority/legal guardian: Họ của bố mẹ hoặc người giám hộ
First name of parental authority/legal guardian: Tên của bố mẹ hoặc người giám hộ
Address (if different from the applicant’s): liên hệ của bố mẹ hoặc người giám hộ (cần ghi ra ví như khác với địa chỉ của trẻ)
Nationality of parental authority/legal guardian: Quốc tịch của bác mẹ hoặc người giám hộ
Postal Code: Mã bưu điện
City: đô thị
Country: quốc gia
Phone: Điện thoại
Fax: Số fax
Email: liên hệ mail
Bước 4: Điền thông báo về giấy tờ thông hành
Bạn tiếp tục ấn Next để chuyển sang trang điền thông tin về giấy má thông hành cho chuyến đi (Travel documents).
Country of issue: quốc gia cấp
Document type: loại hộ chiếu.
Number of travel document: Số hộ chiếu
Date of issue: Ngày cấp
Expiry date: Ngày hết hạn
National Identity Number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi cấp (nếu có)
Bước 5: Điền thông tin chuyến đi
Member State of first entry: Nước nhập cảnh trước nhất (không tính nước quá cảnh)
Main purpose of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
Other purpose(s) of the journey: Chọn mục đích khác của chuyến đi Ý (nếu có)
Member State(s) of destination: những nước thành viên bạn dự kiến ké thăm trong chuyến đi.
Number of entries required: Số lần nhập cảnh yêu cầu.
Duration of the intended stay or transit. Indicate the number of days: thời kì dự kiến ở lại/quá cảnh. Ghi số ngày
Schengen visas issued during the last three years: Đã với visa schengen trong vòng 3 năm trở lại.
Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen
Entry permit for the final country of destination, where applicable. Hồ sơ nhập cảnh vào nước cuối cùng của hành trình, nếu như mang. Giả dụ trong chuyến đi bạn chỉ đến Ý, những nước Schengen hoặc những nước miễn visa thì bỏ qua câu này. Giả dụ trong chuyến đi, nước rốt cục bạn bay sang có yêu cầu visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì cung ứng thêm thông báo về giấy tờ đó.
Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự định đi Ý (khu vực Schengen)
Schengen departure date: Ngày dự định về
Bước 6: Điền thông báo người bảo lãnh
Ở phần thông báo về người bảo lãnh (Sponsor), cho dù bạn du hý tự mãn thì cũng vẫn cần điền các thông tin ở mục này. Trước tiên bạn chọn Dạng mời (Inviting type) và có những chiếc như sau:
Hotel/temporary accommodation: ví như bạn đi tự mãn không người bảo lãnh thì chọn mục này, sản xuất thông tin địa chỉ khách sạn sẽ ở.
Person: nếu người bảo lãnh là 1 tư nhân, bạn cần phân phối những thông báo của người ấy.
Invitation: giả dụ nhận được lời mời trong khoảng 1 tổ chức, bạn sẽ phải sản xuất thêm thông tin của doanh nghiệp và thông tin của người địa chỉ trực tiếp trong công ty/tổ chức ấy (nếu có)
Đối với các diện được mời sang Ý, bạn sẽ cần điền thêm thông tin về Người chi trả giá bán cho chuyến đi (The applicant’s travel and subsistence expenses are charged) và hình thức chi trả hỗ trợ giả dụ với (Means of support.
Bước 7: Điền thông tin giả dụ là công dân của các khối EU, EEA hay CH
Ở phần này (References EU, EEA or CH citizens), ví như bạn không với người nhà là công dân được các khu vực trên công nhận thì sở hữu thể bỏ qua và chuyển sang thực hiện bước kế tiếp.
Surname: Họ
Name: Tên
Date of birth: Ngày sinh
Nationality: Quốc tịch
Travel document number or ID card number: Số hộ chiếu hoặc chứng minh thư
Family constraint with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ sở hữu người nhà tại các khu vực EU, EEA và CH.
Bước 8: Hoàn thiện tờ khai
với 7 bước trước ấy, giả dụ bạn đã hoàn toàn kiên cố về tính chuẩn xác và tất cả của những thông tin mình đã điền thì với thể nhấn nút Print để in tờ khai cuối cùng. Sau khi in ra, bạn đừng quên ghi thêm ngày tháng điền đơn, ký tên và dán ảnh thẻ hợp lệ ở trang 1 của tờ khai. Tờ khai online sẽ sở hữu 1 trang cất mã vạch ở phía trước, bạn cũng cần in cả trang này.
Sau lúc in tờ khai visa Ý online
một đôi lưu ý lúc điền tờ khai xin visa Ý
Mọi thông báo trong đơn đều phải điền một cách thức đông đảo, xác thực, trung thực và trùng khớp với những dòng giấy má tùy thân. Tuyệt đối ko được để trống bất kỳ mục nào.
Vì chiếc đơn visa đề nghị điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Ý nên giả dụ bạn không có vốn ngoại ngữ tốt, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người thông ngôn hoặc dùng nhà cung cấp xin visa trọn gói.
Đối có trường hợp sở hữu người bảo lãnh tại Ý, bạn sẽ cần lưu ý đến thông tin tư nhân cũng như tính hợp thức trong việc tạm trú tại Ý của của người bảo lãnh.
Ảnh thẻ dán vào tờ khai cần lưu ý đúng chuẩn kích thước 3,5 x 4,5cm, nền trắng, rõ mặt và chụp không quá 3 tháng gần nhất. Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý quy định ảnh chụp trong thủ tục.
Đơn xin visa đi Ý được coi là hợp thức là đơn với chữ ký hợp thức của đương đơn.
sở hữu bài viết trên đây, hy vọng Cả nhà đã nắm được cả 2 bí quyết điền chiếc đơn xin visa đi Ý. Bạn cũng sở hữu thể liên hệ mang chúng tôi nếu cảm thấy giấy tờ trên đây quá rối rắm và bạn lo rằng mình khó có thể hoàn thành tờ khai một bí quyết đầy đủ và chính xác, lúc ấy đội ngũ chuyên viên của GVS sẽ trợ giúp bạn nồng hậu.
Nguồn: https://visanuocngoai.vn/visa-chau-a...visa-di-y.html