o Chứng thực mở
Kiểu chứng thực WEP được sử dụng ở đây. Đầu tiên client gửi một yêu cầu chứng thực đến AP, AP hồi đáp lại bằng xác nhận chứng thực. Sau đó client gửi tiếp một yêu cầu truy cập và AP gửi lại một xác nhận truy cập.
Đây là loại chứng thực thường sử dụng ở những điểm nóng. Sử dụng phương pháp bảo mật layer
o Chứng thực WEP
Các bước chứng thực WEP:
– Bước 1: client gửi một yêu cầu chứng thực
– Bước 2: AP gửi lại một hồi đáp chứng thực chứa môt đoạn clear-text challenge
– Bước 3: client sử dụng đoạn text nhận được với một gói tin chứng thực mã hóa. Việc mã hóa bằng cách client sử dụng các key static WEP
– Bước 4: AP so sánh cái mà nó nhận được với cái của AP đã sao chép. Nếu chúng giống nhau thì AP sẽ cho client kết nối
Cái loại key size của kiểu chứng thực WEP:
– Key 40 bit
– Key 104 bit
– Key 128 bit
Trên thực tế thì phương pháp này chứng thực yếu hơn phương pháp chứng thực mở. vì những kẻ tần công có thể bắt được đoạn text challenge sau đó hồi đáp lại với cái được mã hóa.
Lê Minh Tín – VnPro
Kiểu chứng thực WEP được sử dụng ở đây. Đầu tiên client gửi một yêu cầu chứng thực đến AP, AP hồi đáp lại bằng xác nhận chứng thực. Sau đó client gửi tiếp một yêu cầu truy cập và AP gửi lại một xác nhận truy cập.
Đây là loại chứng thực thường sử dụng ở những điểm nóng. Sử dụng phương pháp bảo mật layer
o Chứng thực WEP
Các bước chứng thực WEP:
– Bước 1: client gửi một yêu cầu chứng thực
– Bước 2: AP gửi lại một hồi đáp chứng thực chứa môt đoạn clear-text challenge
– Bước 3: client sử dụng đoạn text nhận được với một gói tin chứng thực mã hóa. Việc mã hóa bằng cách client sử dụng các key static WEP
– Bước 4: AP so sánh cái mà nó nhận được với cái của AP đã sao chép. Nếu chúng giống nhau thì AP sẽ cho client kết nối
Cái loại key size của kiểu chứng thực WEP:
– Key 40 bit
– Key 104 bit
– Key 128 bit
Trên thực tế thì phương pháp này chứng thực yếu hơn phương pháp chứng thực mở. vì những kẻ tần công có thể bắt được đoạn text challenge sau đó hồi đáp lại với cái được mã hóa.
Lê Minh Tín – VnPro