1. Cấu hình dịch vụ thoại cho Router CME
Bật tính năng CME trên Router có hỗ trợ tính năng này, sử dụng câu lệnh telephone-service:
Định nghĩa số lượng máy tối đa có cài đặt chương trình thoại IP Cisco IP Communicator dùng lệnh max-ephones số-lượng-ephone. Định nghĩa số lượng danh mục thoại tối đa (số điện thoại) dung câu lệnh max-dn số-lượng-danh-mục.
R1(config-telephony)#max-ephone 10
R1(config-telephony)#max-dn 10
Cấu hình thông tin liên lạc kiểm tra trạng thái định kỳ dung câu lệnh keepalive thời gian. Thời gian này đặc tả thời gian CME sẽ chờ trước khi công nhận thiết bị thoại IP không còn liên lạc được nữa và thực hiện hành động xóa thông tin đăng ký trước đó, mặc định là 30 giây.
R1(config-telephony)#keepalive 15
Định nghĩa thông điệp hiển thị trên các thiết bị thoại IP dung câu lệnh system message thông-điệp. Thông điệp này sẽ hiển thị trên các máy điện thoại liên kết với thiết bị quản lý thoại này.
R1(config-telephony)#system message VOIP
Yêu cầu router tạo ra tập tin cấu hình cho các thiết bị thoại liên kết với thiết bị CME dung câu lệnh create cnf-files.
R1(config-telephony)#create cnf-files
Cấu hình địa chỉ ip cho các thông điệp SCCP gửi tới thiết bị CME này dung câu lệnh ip source address address port port. Dùng địa chỉ cổng Fase Ethernet với giá trị cổng ứng dụng 2000.
R1(config-telephony)#ip source-address 10.0.30.1 port 2000
2. Tạo các danh mục thoại
Khi cấu hình đề cập đến khái niệm “ephone”, ehone đại diện cho thiết bị thoại IP tham gia vào mạng Ip thông qua công nghệ Ethernet. Một “ephone” có thể đại diện cho một thiết bị thoại chuyên dụng hay máy tính có cài đặt chương trình IP Communicator và có thể được liên hệ thông qua địa chỉ MAC của NIC mạng đấu nối hay các thuộc tính khác. Do mỗi thiết bị thoại IP có 1 địa chỉ MAC duy nhất, do đó các địa chỉ MAC này có thể được dung để nhận dạng thiết bị thoại tương ứng.
Về mặt luận lý, một số danh mục thoại (directory number) đại diện cho một thiết bị thoại luận lý kết hợp với một số thoại và một tên hay còn gọi là nhãn (label). Một thiết bị thoại IP của Cisco có thể lên kết với nhiều số danh mục cùng một lúc, điều này làm cho thiết bị này trở thành một thiết bị thoại có nhiều số gọi. Để cấu hình một số danh mục thoại, dung câu lệnh ephone-dn tag. Tag là một con số bất kỳ dung để nhận dạng thông tin số danh mục thoại tương ứng.
R1(config)#ephone-dn 1
R1(config-ephone-dn)#
*Jun 1 17:52:12.819: %LINK-3-UPDOWN: Interface ephone_dsp DN 1.1, changed state to up
R1(config-ephone-dn)#number 1001 -> câu lệnh này sử dung để cấu hình số thoại 1001
R1(config-ephone-dn)#name Giamdoc -> câu lệnh này sử để gán tên Giamdoc cho thiết bị thoại liên kết với số danh mục thoại này.
Tiến hành cấu hình tương tự cho ephone-dn 2.
R1(config)#ephone-dn 2
R1(config-ephone-dn)#
*Jun 1 17:52:12.819: %LINK-3-UPDOWN: Interface ephone_dsp DN 2.1, changed state to up
R1(config-ephone-dn)#number 2002
R1(config-ephone-dn)#name Assistant
Tại router CME, sử dụng câu lệnh ephone tag.
R1(config)#ephone 1
Tiến hành gán địa chỉ MAC address trên máy trạm bằng câu lệnh mac-address address với đụng dạng địa chỉ MAC có dạng AAAA.AAAA.AAAA
R1(config-ephone)#mac-address 0026.1839.D23B
Dùng câu lệnh type type để cấu hình chủng loại thiết bị thoại.
R1(config-ephone)#type 7960
Gán phím đầu tiên trên điện thoại IP Phone với số danh bạ 1 dùng câu lệnh button line. Số 1 đầu tiên đại diện cho button 1 trên điện thoại IP Phone, số 1 thứ 2 đại diện cho số danh bạ là 1, tương ứng với ephone-dn 1 cấu hình trước đó.
R1(config-ephone)#button 1:1
Nguyễn Đình Hải & Nguyễn Trọng Nghĩa – VnPro
Bật tính năng CME trên Router có hỗ trợ tính năng này, sử dụng câu lệnh telephone-service:
Định nghĩa số lượng máy tối đa có cài đặt chương trình thoại IP Cisco IP Communicator dùng lệnh max-ephones số-lượng-ephone. Định nghĩa số lượng danh mục thoại tối đa (số điện thoại) dung câu lệnh max-dn số-lượng-danh-mục.
R1(config-telephony)#max-ephone 10
R1(config-telephony)#max-dn 10
Cấu hình thông tin liên lạc kiểm tra trạng thái định kỳ dung câu lệnh keepalive thời gian. Thời gian này đặc tả thời gian CME sẽ chờ trước khi công nhận thiết bị thoại IP không còn liên lạc được nữa và thực hiện hành động xóa thông tin đăng ký trước đó, mặc định là 30 giây.
R1(config-telephony)#keepalive 15
Định nghĩa thông điệp hiển thị trên các thiết bị thoại IP dung câu lệnh system message thông-điệp. Thông điệp này sẽ hiển thị trên các máy điện thoại liên kết với thiết bị quản lý thoại này.
R1(config-telephony)#system message VOIP
Yêu cầu router tạo ra tập tin cấu hình cho các thiết bị thoại liên kết với thiết bị CME dung câu lệnh create cnf-files.
R1(config-telephony)#create cnf-files
Cấu hình địa chỉ ip cho các thông điệp SCCP gửi tới thiết bị CME này dung câu lệnh ip source address address port port. Dùng địa chỉ cổng Fase Ethernet với giá trị cổng ứng dụng 2000.
R1(config-telephony)#ip source-address 10.0.30.1 port 2000
2. Tạo các danh mục thoại
Khi cấu hình đề cập đến khái niệm “ephone”, ehone đại diện cho thiết bị thoại IP tham gia vào mạng Ip thông qua công nghệ Ethernet. Một “ephone” có thể đại diện cho một thiết bị thoại chuyên dụng hay máy tính có cài đặt chương trình IP Communicator và có thể được liên hệ thông qua địa chỉ MAC của NIC mạng đấu nối hay các thuộc tính khác. Do mỗi thiết bị thoại IP có 1 địa chỉ MAC duy nhất, do đó các địa chỉ MAC này có thể được dung để nhận dạng thiết bị thoại tương ứng.
Về mặt luận lý, một số danh mục thoại (directory number) đại diện cho một thiết bị thoại luận lý kết hợp với một số thoại và một tên hay còn gọi là nhãn (label). Một thiết bị thoại IP của Cisco có thể lên kết với nhiều số danh mục cùng một lúc, điều này làm cho thiết bị này trở thành một thiết bị thoại có nhiều số gọi. Để cấu hình một số danh mục thoại, dung câu lệnh ephone-dn tag. Tag là một con số bất kỳ dung để nhận dạng thông tin số danh mục thoại tương ứng.
R1(config)#ephone-dn 1
R1(config-ephone-dn)#
*Jun 1 17:52:12.819: %LINK-3-UPDOWN: Interface ephone_dsp DN 1.1, changed state to up
R1(config-ephone-dn)#number 1001 -> câu lệnh này sử dung để cấu hình số thoại 1001
R1(config-ephone-dn)#name Giamdoc -> câu lệnh này sử để gán tên Giamdoc cho thiết bị thoại liên kết với số danh mục thoại này.
Tiến hành cấu hình tương tự cho ephone-dn 2.
R1(config)#ephone-dn 2
R1(config-ephone-dn)#
*Jun 1 17:52:12.819: %LINK-3-UPDOWN: Interface ephone_dsp DN 2.1, changed state to up
R1(config-ephone-dn)#number 2002
R1(config-ephone-dn)#name Assistant
Tại router CME, sử dụng câu lệnh ephone tag.
R1(config)#ephone 1
Tiến hành gán địa chỉ MAC address trên máy trạm bằng câu lệnh mac-address address với đụng dạng địa chỉ MAC có dạng AAAA.AAAA.AAAA
R1(config-ephone)#mac-address 0026.1839.D23B
Dùng câu lệnh type type để cấu hình chủng loại thiết bị thoại.
R1(config-ephone)#type 7960
Gán phím đầu tiên trên điện thoại IP Phone với số danh bạ 1 dùng câu lệnh button line. Số 1 đầu tiên đại diện cho button 1 trên điện thoại IP Phone, số 1 thứ 2 đại diện cho số danh bạ là 1, tương ứng với ephone-dn 1 cấu hình trước đó.
R1(config-ephone)#button 1:1
Nguyễn Đình Hải & Nguyễn Trọng Nghĩa – VnPro