Sơ đồ mô tả
1. Nội dung giải pháp:
Tổng đài IP là loại tong dai thế hệ mới hoạt động đựa trên công nghệ IP. Tổng đài IP sử dụng chung dây với mạng LAN và chuyển tiếng nói thành các gói dữ liệu và truyền đi cùng với các dữ liệu khác của công ty. Tổng đài IP thích hợp cho các công ty có chi nhánh ở nhiều địa phương khác nhau và các công ty có nhu cầu liên lạc quốc tế thường xuyên.
Tổng đài IP sẽ được lắp đạt tại trụ sở chính và các chi nhánh của công ty. Tổng đài IP sẽ được kết nối với mạng LAN và có địa chỉ IP như các máy tính trong mạng LAN. Điện thoại được sử dụng trong Tổng đài IP là điện thoại IP. Mỗi điện thoại IP sẽ có 2 cổng RJ45: cổng WAN để kết nối với Switch và cổng LAN kết nối với máy tính.
2. Ưu và nhược điểm của Tổng đài IP so với tong dai analog
* Ưu điểm:
- Liên lạc giữa các chi nhánh miễn phí
- Tiết kiệm chi phí điện thoại liên tỉnh
- Tiết kiệm 90% chi phí liên lạc quốc tế
- Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính.
- Khả năng mở rộng nội bộ linh hoạt do không hạn chế số lượng máy nhánh.
- Quản lý và bảo dưỡng dễ dàng hơn; có thể quản lý tong dai từ xa.
- Tính năng ưu việt: Chức năng call centre, DISA, tự động forward cuộc gọi, ghi âm dung lượng không hạn chế, quản lý ID gọi tới và gọi đi…
- Hộp thư thoại dung lượng lớn, chỉ phụ thuộc vào dung lượng ổ cứng.
- Người sử dụng có thể sử dụng tong dai, kiểm tra nội dung các tin nhắn ngay cả khi không có mặt ở công ty (ở nhà, đi công tác) qua các chương trình softphone và hộp mail.
- Tính năng ACD (automatic call distribution) cho phép tong dai tự động phân phối các cuộc gọi tới theo những nhóm định sẵn. Tính năng này nâng cao công tác hỗ trợ khách hàng cho công ty.
- Giao diện tuỳ chọn ngôn ngữ anh-việt.
- Tính năng Option để giảm chi phí đầu tư tong dai và tăng tính linh động trong xây dựng tong dai cho công ty
- Tính bảo mật cao
* Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn tong dai analog do các máy nhánh phải là các điện thoại IP.
- Tính ổn định kém hơn tong dai analog
- Chỉ hoạt động được khi mạng LAN và đường truyền internet không bị đứt. Tuy nhiên, nếu đường truyền Internet bị đứt thì vẫn có khả năng gọi theo đường PSTN thông thường.
3. Cách ứng dụng:
* Doanh nghiệp vừa và lớn:
Sơ đồ ứng dụng:
- Hệ thống IP Star Standard:
o Card 16 đường trung kế / E1 kết nối với Bưu điện;
o 2 điện thoại analog;
o 2-100 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 512 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Có được đầy đủ tính năng của hệ thống IP Star Soho;
- Mọi liên lạc văn phòng chính và văn phòng chi nhánh đều được thực hiện qua đường IP miễn phí;
- Mọi liên lạc từ văn phòng chính đến những máy nội hạt của văn phòng chi nhánh đều được tính bằng phí nội hạt của văn phòng chi nhánh;
- Có thể nạp số thuê bao của nước ngoài vào tong dai để có thể gọi đến thuê bao của nước ngoài qua mạng IP với chi phí nội hạt của nước ngoài;
* Doanh nghiệp nhỏ.
Hệ thống IP Star SOHO:
o Card 2-4 đường trung kế kết nối với Bưu điện;
o 2 điện thoại analog;
o 2-20 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 128 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Có được đầy đủ tính năng của hệ thống IP Star;
- Các cuộc gọi sẽ được trả lời tự động và chuyển đến thuê bao cần thiết (DISA) hoặc tự động phân phối cuộc gọi (ACD);
- Các cuộc gọi nội hạt sẽ được chuyển qua đường bưu điện như thông thường;
- Các cuộc gọi liên tỉnh, quốc tế được tự động chuyển qua hình thức VoIP tùy chọn: 171, 177, 178 hay pc2phone (yêu cầu phải mua và nạp thẻ trả trước) như Voice777, vinavoiz, vietvoice;
- Các cuộc gọi đến theo đường Bưu điện có thể được chuyển tiếp để gọi theo đường IP...
* Trạm điện thoại công cộng
- Hệ thống IP Star SOHO:
o Card 4 đường trung kế kết nối với Bưu điện (tương ứng với số buồng điện thoại công cộng);
o 4 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 128 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Hệ thống cài đặt sẵn các module tính cước cho dịch vụ điện thoại công cộng;
- Cần đăng ký 1 account trả sau hay mua và nạp thẻ trả trước của các dịch vụ PC2phone như Voice777, vinavoiz, vietvoice hay các dịch vụ Voip truyền thống như 171, 177, 178,...
- Hệ thống sẽ chọn dịch vụ tiết kiệm nhất theo thời điểm cho chủ cửa hàng.
Tổng đài IP là loại tong dai thế hệ mới hoạt động đựa trên công nghệ IP. Tổng đài IP sử dụng chung dây với mạng LAN và chuyển tiếng nói thành các gói dữ liệu và truyền đi cùng với các dữ liệu khác của công ty. Tổng đài IP thích hợp cho các công ty có chi nhánh ở nhiều địa phương khác nhau và các công ty có nhu cầu liên lạc quốc tế thường xuyên.
Tổng đài IP sẽ được lắp đạt tại trụ sở chính và các chi nhánh của công ty. Tổng đài IP sẽ được kết nối với mạng LAN và có địa chỉ IP như các máy tính trong mạng LAN. Điện thoại được sử dụng trong Tổng đài IP là điện thoại IP. Mỗi điện thoại IP sẽ có 2 cổng RJ45: cổng WAN để kết nối với Switch và cổng LAN kết nối với máy tính.
2. Ưu và nhược điểm của Tổng đài IP so với tong dai analog
* Ưu điểm:
- Liên lạc giữa các chi nhánh miễn phí
- Tiết kiệm chi phí điện thoại liên tỉnh
- Tiết kiệm 90% chi phí liên lạc quốc tế
- Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính.
- Khả năng mở rộng nội bộ linh hoạt do không hạn chế số lượng máy nhánh.
- Quản lý và bảo dưỡng dễ dàng hơn; có thể quản lý tong dai từ xa.
- Tính năng ưu việt: Chức năng call centre, DISA, tự động forward cuộc gọi, ghi âm dung lượng không hạn chế, quản lý ID gọi tới và gọi đi…
- Hộp thư thoại dung lượng lớn, chỉ phụ thuộc vào dung lượng ổ cứng.
- Người sử dụng có thể sử dụng tong dai, kiểm tra nội dung các tin nhắn ngay cả khi không có mặt ở công ty (ở nhà, đi công tác) qua các chương trình softphone và hộp mail.
- Tính năng ACD (automatic call distribution) cho phép tong dai tự động phân phối các cuộc gọi tới theo những nhóm định sẵn. Tính năng này nâng cao công tác hỗ trợ khách hàng cho công ty.
- Giao diện tuỳ chọn ngôn ngữ anh-việt.
- Tính năng Option để giảm chi phí đầu tư tong dai và tăng tính linh động trong xây dựng tong dai cho công ty
- Tính bảo mật cao
* Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn tong dai analog do các máy nhánh phải là các điện thoại IP.
- Tính ổn định kém hơn tong dai analog
- Chỉ hoạt động được khi mạng LAN và đường truyền internet không bị đứt. Tuy nhiên, nếu đường truyền Internet bị đứt thì vẫn có khả năng gọi theo đường PSTN thông thường.
3. Cách ứng dụng:
* Doanh nghiệp vừa và lớn:
Sơ đồ ứng dụng:
o Card 16 đường trung kế / E1 kết nối với Bưu điện;
o 2 điện thoại analog;
o 2-100 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 512 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Có được đầy đủ tính năng của hệ thống IP Star Soho;
- Mọi liên lạc văn phòng chính và văn phòng chi nhánh đều được thực hiện qua đường IP miễn phí;
- Mọi liên lạc từ văn phòng chính đến những máy nội hạt của văn phòng chi nhánh đều được tính bằng phí nội hạt của văn phòng chi nhánh;
- Có thể nạp số thuê bao của nước ngoài vào tong dai để có thể gọi đến thuê bao của nước ngoài qua mạng IP với chi phí nội hạt của nước ngoài;
* Doanh nghiệp nhỏ.
Hệ thống IP Star SOHO:
o Card 2-4 đường trung kế kết nối với Bưu điện;
o 2 điện thoại analog;
o 2-20 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 128 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Có được đầy đủ tính năng của hệ thống IP Star;
- Các cuộc gọi sẽ được trả lời tự động và chuyển đến thuê bao cần thiết (DISA) hoặc tự động phân phối cuộc gọi (ACD);
- Các cuộc gọi nội hạt sẽ được chuyển qua đường bưu điện như thông thường;
- Các cuộc gọi liên tỉnh, quốc tế được tự động chuyển qua hình thức VoIP tùy chọn: 171, 177, 178 hay pc2phone (yêu cầu phải mua và nạp thẻ trả trước) như Voice777, vinavoiz, vietvoice;
- Các cuộc gọi đến theo đường Bưu điện có thể được chuyển tiếp để gọi theo đường IP...
* Trạm điện thoại công cộng
- Hệ thống IP Star SOHO:
o Card 4 đường trung kế kết nối với Bưu điện (tương ứng với số buồng điện thoại công cộng);
o 4 điện thoại IP;
- Đường ADSL có tốc độ cao hơn hoặc bằng 128 Kbps;
Ứng dụng - Xử lý cuộc gọi:
- Hệ thống cài đặt sẵn các module tính cước cho dịch vụ điện thoại công cộng;
- Cần đăng ký 1 account trả sau hay mua và nạp thẻ trả trước của các dịch vụ PC2phone như Voice777, vinavoiz, vietvoice hay các dịch vụ Voip truyền thống như 171, 177, 178,...
- Hệ thống sẽ chọn dịch vụ tiết kiệm nhất theo thời điểm cho chủ cửa hàng.
Comment