1. MPLS-TE over MPLS-VPN
Khi 2 đường hầm tồn tại giữa cặp router biên PE và BGP kế tiếp của vpnv4 phải chỉ ra đường hầm TE nào và luồng dữ liệu VRF đi qua đường hầm đó.
Giói tin sẽ có 2 nhãn:
• Nhãn trên cùng là nhãn TE
• Nhãn dưới cùng là nhãn VPN.
Nếu TE được bật trên tất cả router nhà cung cấp dịch vụ trong LDP không bật thì tất cả lưu lượng VRF sẽ phải đi qua đường hầm TE. LDP không được dùng cho đường hầm TE trong trường hợp các router biên PE là router đầu nhánh và cuối nhánh của đường hầm TE. Còn trong trường hợp khác thì LDP phải được bật trên đường hầm TE.
Nếu luồng dữ liệu chỉ có nhãn VPN thì sẽ không bao giờ đến được router biên PE.
Định tuyến VRF vào đường hầm TE:
Trong trường hợp có nhiều bảng VRF và nhiều đường hầm TE, ta có thể dẫn VRF khách hàng một vào đường hầm TE 1 trong khi đó VRF khách hàng 2 vào đường hầm TE 2. Việc này là cần thiết khi muốn giảm thiểu độ trể của luồng dữ liệu bằng cách dẫn VRF vào đường kết nối có độ trễ thấp hơn.
2. Thực hiện cấu hình MPLS-TE over VPN
Yêu cầu:
– Thực hiện MPLS cho khách hàng A và khách hàng B
– Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”
– Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”
Bước 1: đặt ip cho khách hàng và router nhà cung cấp dịch vụ như hình vẽ và đặt default gateway về hướng router PE nhà cung cấp dịch vụ
R(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 f0/0
Bước 2: Chạy giao thức định tuyến nội OSPF giữa các router PE và P của nhà cung cấp dịch vụ
R3(config)#router ospf 10
R3(config-router)#router-id 3.3.3.3
R3(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
R3(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
R3(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0
R4(config)# router ospf 10
R4(config-router)#router-id 4.4.4.4
R4(config-router)# network 4.4.4.4 0.0.0.0 area 0
R4(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
R4(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0
R5(config)# router ospf 10
R5(config-router)#router-id 5.5.5.5
R5(config-router)#network 5.5.5.5 0.0.0.0 area 0
R5(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0
R5(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0
R6(config)# router ospf 10
R6(config-router)#router-id 6.6.6.6
R6(config-router)#network 6.6.6.6 0.0.0.0 area 0
R6(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0
R6(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0
R7(config)#router ospf 10
R7(config-router)# router-id 7.7.7.7
R7(config-router)#network 7.7.7.7 0.0.0.0 area 0
R7(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0
R7(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0
Bước 3: Bật MPLS-TE các cổng chạy MPLS-TE trên router R3, R4, R5, R6, R7
R(config)#mpls traffic-eng tunnels
R(conf ig-if)#mpls ip
R(conf ig-if)#mpls traffic-eng tunnels
Bước 4: Tạo bảng VRF A cho khách hàng A và VRF B cho khách hàng B trên 2 router PE (R3, R7)
R(config)#ip vrf A
R(config-vrf)#rd 65:1
R(config-vrf)# route-target export 65:1
R(config-vrf)# route-target import 65:1
R(config)#ip vrf B
R(config-vrf)#rd 65:2
R(config-vrf)#route-target export 65:2
R(config-vrf)#route-target import 65:2
Bước 5: gán các cổng tương ứng vào bảng vrfA và vrfB
R3(config)#int f0/0
R3(config-if)#ip vrf forwarding A
R3(config-if)#ip add 10.250.10.2 255.255.255.252
R3(config)#int f0/1
R3(config-if)#ip vrf forwarding B
R3(config-if)#ip add 10.250.20.2 255.255.255.252
R7(config)#int f0/0
R7(config-if)#ip vrf forwarding A
R7(config-if)#ip add 10.250.80.2 255.255.255.252
R7(config)#int f0/1
R7(config-if)#ip vrf forwarding B
R7(config-if)#ip add 10.250.90.2 255.255.255.252
Bước 6: cấu hình để OSPF mang thông tin MPLS-TE trên các router nhà cung cấp dịch vụ (R3, R4, R5, R6, R7)
R(config)#router ospf 10
R(config-router)# mpls traffic-eng router-id Loopback10
R(config-router)# mpls traffic-eng area 0
Bước 7: cấu hình BGP cho 2 router PE nhà cung cấp dịch vụ
R3(config)#router bgp 65000
R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 remote-as 65000
R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 update-source Loopback10
R3(config-router)#address-family vpnv4
R3(config-router-af)#neighbor 7.7.7.7 activate
R3(config-router-af)#exit-address-family
R3(config-router)# address-family ipv5 vrf A
R3(config-router-af)#redistribute connected
R3(config-router-af)#exit-address-family
R3(config-router)# address-family ipv5 vrf B
R3(config-router-af)#redistribute connected
R7(config)#router bgp 65000
R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 remote-as 65000
R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 update-source Loopback10
R7(config-router)#address-family vpnv4
R7(config-router-af)#neighbor 3.3.3.3 activate
R7(config-router-af)#exit-address-family
R7(config-router)# address-family ipv4 vrf A
R7(config-router-af)#redistribute connected
R7(config-router-af)#exit-address-family
R7(config-router)# address-family ipv4 vrf B
R7(config-router-af)#redistribute connected
Bước 8: Tạo đường đi tĩnh cho MPLS-TE cho 2 router biên PE (R3, R7)
R3(config)#ip explicit-path name R3-R4-R5-R7 enable
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.1.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.2.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.5.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 7.7.7.7
R7(config)#ip explicit-path name R7-R5-R4-R3 enable
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.5.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.2.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.1.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 3.3.3.3
Bước 9: Tạo đường hầm MPLS-TE cho 2 router biên R3, R7
R3(config)#interface Tunnel10
R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
R3(config)#interface Tunnel20
R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R3-R4-R5-R7
R7(config)#interface Tunnel10
R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
R7(config)#interface Tunnel20
R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R7-R5-R4-R3
Bước 10: Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”. Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”
R3(config)#ip route vrf A 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel10
R3(config)#ip route vrf B 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel20
Bước 11: Kiểm tra:
Bảng định tuyến của khách hàng A và B tại router R3
R3#sh ip route vrf A
B 10.250.80.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:36
C 10.250.10.0 is directly connected, FastEthernet0/0
S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel10
R3#sh ip route vrf B
B 10.250.90.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:44
C 10.250.20.0 is directly connected, FastEthernet0/1
S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel20
Kiểm tra đường hầm MPLS-TE: tunnel 10 và tunnel 20 trên R3
R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
Name: R3_t10 (Tunnel10) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type dynamic (Basis for Setup, path weight 1626)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/1, 20
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 10, Tun_Instance 98
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 30 minutes
Time since path change: 1 hours, 44 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 44 minutes
R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 20
Name: R3_t20 (Tunnel20) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type explicit R3-R4-R5-R7 (Basis for Setup, path weight 1690)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/0, 26
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 20, Tun_Instance 96
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.1.1.2 15.2.1.2 15.5.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 35 minutes
Time since path change: 1 hours, 41 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 41 minutes
Ping kiểm tra:
R1#ping 10.250.80.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.80.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 64/127/168 ms
R2#ping 10.250.90.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.90.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 92/127/172 ms
Lê Sơn Hà – VnPro
Khi 2 đường hầm tồn tại giữa cặp router biên PE và BGP kế tiếp của vpnv4 phải chỉ ra đường hầm TE nào và luồng dữ liệu VRF đi qua đường hầm đó.
Giói tin sẽ có 2 nhãn:
• Nhãn trên cùng là nhãn TE
• Nhãn dưới cùng là nhãn VPN.
Nếu TE được bật trên tất cả router nhà cung cấp dịch vụ trong LDP không bật thì tất cả lưu lượng VRF sẽ phải đi qua đường hầm TE. LDP không được dùng cho đường hầm TE trong trường hợp các router biên PE là router đầu nhánh và cuối nhánh của đường hầm TE. Còn trong trường hợp khác thì LDP phải được bật trên đường hầm TE.
Nếu luồng dữ liệu chỉ có nhãn VPN thì sẽ không bao giờ đến được router biên PE.
Định tuyến VRF vào đường hầm TE:
Trong trường hợp có nhiều bảng VRF và nhiều đường hầm TE, ta có thể dẫn VRF khách hàng một vào đường hầm TE 1 trong khi đó VRF khách hàng 2 vào đường hầm TE 2. Việc này là cần thiết khi muốn giảm thiểu độ trể của luồng dữ liệu bằng cách dẫn VRF vào đường kết nối có độ trễ thấp hơn.
2. Thực hiện cấu hình MPLS-TE over VPN
Yêu cầu:
– Thực hiện MPLS cho khách hàng A và khách hàng B
– Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”
– Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”
Bước 1: đặt ip cho khách hàng và router nhà cung cấp dịch vụ như hình vẽ và đặt default gateway về hướng router PE nhà cung cấp dịch vụ
R(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 f0/0
Bước 2: Chạy giao thức định tuyến nội OSPF giữa các router PE và P của nhà cung cấp dịch vụ
R3(config)#router ospf 10
R3(config-router)#router-id 3.3.3.3
R3(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
R3(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
R3(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0
R4(config)# router ospf 10
R4(config-router)#router-id 4.4.4.4
R4(config-router)# network 4.4.4.4 0.0.0.0 area 0
R4(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
R4(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0
R5(config)# router ospf 10
R5(config-router)#router-id 5.5.5.5
R5(config-router)#network 5.5.5.5 0.0.0.0 area 0
R5(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0
R5(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0
R6(config)# router ospf 10
R6(config-router)#router-id 6.6.6.6
R6(config-router)#network 6.6.6.6 0.0.0.0 area 0
R6(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0
R6(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0
R7(config)#router ospf 10
R7(config-router)# router-id 7.7.7.7
R7(config-router)#network 7.7.7.7 0.0.0.0 area 0
R7(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0
R7(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0
Bước 3: Bật MPLS-TE các cổng chạy MPLS-TE trên router R3, R4, R5, R6, R7
R(config)#mpls traffic-eng tunnels
R(conf ig-if)#mpls ip
R(conf ig-if)#mpls traffic-eng tunnels
Bước 4: Tạo bảng VRF A cho khách hàng A và VRF B cho khách hàng B trên 2 router PE (R3, R7)
R(config)#ip vrf A
R(config-vrf)#rd 65:1
R(config-vrf)# route-target export 65:1
R(config-vrf)# route-target import 65:1
R(config)#ip vrf B
R(config-vrf)#rd 65:2
R(config-vrf)#route-target export 65:2
R(config-vrf)#route-target import 65:2
Bước 5: gán các cổng tương ứng vào bảng vrfA và vrfB
R3(config)#int f0/0
R3(config-if)#ip vrf forwarding A
R3(config-if)#ip add 10.250.10.2 255.255.255.252
R3(config)#int f0/1
R3(config-if)#ip vrf forwarding B
R3(config-if)#ip add 10.250.20.2 255.255.255.252
R7(config)#int f0/0
R7(config-if)#ip vrf forwarding A
R7(config-if)#ip add 10.250.80.2 255.255.255.252
R7(config)#int f0/1
R7(config-if)#ip vrf forwarding B
R7(config-if)#ip add 10.250.90.2 255.255.255.252
Bước 6: cấu hình để OSPF mang thông tin MPLS-TE trên các router nhà cung cấp dịch vụ (R3, R4, R5, R6, R7)
R(config)#router ospf 10
R(config-router)# mpls traffic-eng router-id Loopback10
R(config-router)# mpls traffic-eng area 0
Bước 7: cấu hình BGP cho 2 router PE nhà cung cấp dịch vụ
R3(config)#router bgp 65000
R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 remote-as 65000
R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 update-source Loopback10
R3(config-router)#address-family vpnv4
R3(config-router-af)#neighbor 7.7.7.7 activate
R3(config-router-af)#exit-address-family
R3(config-router)# address-family ipv5 vrf A
R3(config-router-af)#redistribute connected
R3(config-router-af)#exit-address-family
R3(config-router)# address-family ipv5 vrf B
R3(config-router-af)#redistribute connected
R7(config)#router bgp 65000
R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 remote-as 65000
R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 update-source Loopback10
R7(config-router)#address-family vpnv4
R7(config-router-af)#neighbor 3.3.3.3 activate
R7(config-router-af)#exit-address-family
R7(config-router)# address-family ipv4 vrf A
R7(config-router-af)#redistribute connected
R7(config-router-af)#exit-address-family
R7(config-router)# address-family ipv4 vrf B
R7(config-router-af)#redistribute connected
Bước 8: Tạo đường đi tĩnh cho MPLS-TE cho 2 router biên PE (R3, R7)
R3(config)#ip explicit-path name R3-R4-R5-R7 enable
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.1.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.2.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.5.1.2
R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 7.7.7.7
R7(config)#ip explicit-path name R7-R5-R4-R3 enable
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.5.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.2.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.1.1.1
R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 3.3.3.3
Bước 9: Tạo đường hầm MPLS-TE cho 2 router biên R3, R7
R3(config)#interface Tunnel10
R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
R3(config)#interface Tunnel20
R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R3-R4-R5-R7
R7(config)#interface Tunnel10
R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
R7(config)#interface Tunnel20
R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R7-R5-R4-R3
Bước 10: Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”. Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”
R3(config)#ip route vrf A 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel10
R3(config)#ip route vrf B 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel20
Bước 11: Kiểm tra:
Bảng định tuyến của khách hàng A và B tại router R3
R3#sh ip route vrf A
B 10.250.80.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:36
C 10.250.10.0 is directly connected, FastEthernet0/0
S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel10
R3#sh ip route vrf B
B 10.250.90.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:44
C 10.250.20.0 is directly connected, FastEthernet0/1
S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel20
Kiểm tra đường hầm MPLS-TE: tunnel 10 và tunnel 20 trên R3
R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
Name: R3_t10 (Tunnel10) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type dynamic (Basis for Setup, path weight 1626)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/1, 20
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 10, Tun_Instance 98
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 30 minutes
Time since path change: 1 hours, 44 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 44 minutes
R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 20
Name: R3_t20 (Tunnel20) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type explicit R3-R4-R5-R7 (Basis for Setup, path weight 1690)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/0, 26
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 20, Tun_Instance 96
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.1.1.2 15.2.1.2 15.5.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 35 minutes
Time since path change: 1 hours, 41 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 41 minutes
Ping kiểm tra:
R1#ping 10.250.80.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.80.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 64/127/168 ms
R2#ping 10.250.90.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.90.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 92/127/172 ms
Lê Sơn Hà – VnPro