Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN

    1. MPLS-TE over MPLS-VPN
    Khi 2 đường hầm tồn tại giữa cặp router biên PE và BGP kế tiếp của vpnv4 phải chỉ ra đường hầm TE nào và luồng dữ liệu VRF đi qua đường hầm đó.
    Giói tin sẽ có 2 nhãn:
    • Nhãn trên cùng là nhãn TE
    • Nhãn dưới cùng là nhãn VPN.

    Nếu TE được bật trên tất cả router nhà cung cấp dịch vụ trong LDP không bật thì tất cả lưu lượng VRF sẽ phải đi qua đường hầm TE. LDP không được dùng cho đường hầm TE trong trường hợp các router biên PE là router đầu nhánh và cuối nhánh của đường hầm TE. Còn trong trường hợp khác thì LDP phải được bật trên đường hầm TE.

    Nếu luồng dữ liệu chỉ có nhãn VPN thì sẽ không bao giờ đến được router biên PE.
    Định tuyến VRF vào đường hầm TE:
    Trong trường hợp có nhiều bảng VRF và nhiều đường hầm TE, ta có thể dẫn VRF khách hàng một vào đường hầm TE 1 trong khi đó VRF khách hàng 2 vào đường hầm TE 2. Việc này là cần thiết khi muốn giảm thiểu độ trể của luồng dữ liệu bằng cách dẫn VRF vào đường kết nối có độ trễ thấp hơn.

    2. Thực hiện cấu hình MPLS-TE over VPN



    Yêu cầu:
    – Thực hiện MPLS cho khách hàng A và khách hàng B
    – Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”
    – Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”

    Bước 1: đặt ip cho khách hàng và router nhà cung cấp dịch vụ như hình vẽ và đặt default gateway về hướng router PE nhà cung cấp dịch vụ
    R(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 f0/0

    Bước 2: Chạy giao thức định tuyến nội OSPF giữa các router PE và P của nhà cung cấp dịch vụ
    R3(config)#router ospf 10
    R3(config-router)#router-id 3.3.3.3
    R3(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
    R3(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
    R3(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0

    R4(config)# router ospf 10
    R4(config-router)#router-id 4.4.4.4
    R4(config-router)# network 4.4.4.4 0.0.0.0 area 0
    R4(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0
    R4(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0

    R5(config)# router ospf 10
    R5(config-router)#router-id 5.5.5.5
    R5(config-router)#network 5.5.5.5 0.0.0.0 area 0
    R5(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0
    R5(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0

    R6(config)# router ospf 10
    R6(config-router)#router-id 6.6.6.6
    R6(config-router)#network 6.6.6.6 0.0.0.0 area 0
    R6(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0
    R6(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0

    R7(config)#router ospf 10
    R7(config-router)# router-id 7.7.7.7
    R7(config-router)#network 7.7.7.7 0.0.0.0 area 0
    R7(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0
    R7(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0

    Bước 3: Bật MPLS-TE các cổng chạy MPLS-TE trên router R3, R4, R5, R6, R7
    R(config)#mpls traffic-eng tunnels
    R(conf ig-if)#mpls ip
    R(conf ig-if)#mpls traffic-eng tunnels

    Bước 4: Tạo bảng VRF A cho khách hàng A và VRF B cho khách hàng B trên 2 router PE (R3, R7)
    R(config)#ip vrf A
    R(config-vrf)#rd 65:1
    R(config-vrf)# route-target export 65:1
    R(config-vrf)# route-target import 65:1
    R(config)#ip vrf B
    R(config-vrf)#rd 65:2
    R(config-vrf)#route-target export 65:2
    R(config-vrf)#route-target import 65:2

    Bước 5: gán các cổng tương ứng vào bảng vrfA và vrfB
    R3(config)#int f0/0
    R3(config-if)#ip vrf forwarding A
    R3(config-if)#ip add 10.250.10.2 255.255.255.252
    R3(config)#int f0/1
    R3(config-if)#ip vrf forwarding B
    R3(config-if)#ip add 10.250.20.2 255.255.255.252

    R7(config)#int f0/0
    R7(config-if)#ip vrf forwarding A
    R7(config-if)#ip add 10.250.80.2 255.255.255.252
    R7(config)#int f0/1
    R7(config-if)#ip vrf forwarding B
    R7(config-if)#ip add 10.250.90.2 255.255.255.252

    Bước 6: cấu hình để OSPF mang thông tin MPLS-TE trên các router nhà cung cấp dịch vụ (R3, R4, R5, R6, R7)
    R(config)#router ospf 10
    R(config-router)# mpls traffic-eng router-id Loopback10
    R(config-router)# mpls traffic-eng area 0

    Bước 7: cấu hình BGP cho 2 router PE nhà cung cấp dịch vụ
    R3(config)#router bgp 65000
    R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 remote-as 65000
    R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 update-source Loopback10
    R3(config-router)#address-family vpnv4
    R3(config-router-af)#neighbor 7.7.7.7 activate
    R3(config-router-af)#exit-address-family
    R3(config-router)# address-family ipv5 vrf A
    R3(config-router-af)#redistribute connected
    R3(config-router-af)#exit-address-family
    R3(config-router)# address-family ipv5 vrf B
    R3(config-router-af)#redistribute connected

    R7(config)#router bgp 65000
    R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 remote-as 65000
    R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 update-source Loopback10
    R7(config-router)#address-family vpnv4
    R7(config-router-af)#neighbor 3.3.3.3 activate
    R7(config-router-af)#exit-address-family
    R7(config-router)# address-family ipv4 vrf A
    R7(config-router-af)#redistribute connected
    R7(config-router-af)#exit-address-family
    R7(config-router)# address-family ipv4 vrf B
    R7(config-router-af)#redistribute connected

    Bước 8: Tạo đường đi tĩnh cho MPLS-TE cho 2 router biên PE (R3, R7)
    R3(config)#ip explicit-path name R3-R4-R5-R7 enable
    R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.1.1.2
    R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.2.1.2
    R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.5.1.2
    R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 7.7.7.7

    R7(config)#ip explicit-path name R7-R5-R4-R3 enable
    R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.5.1.1
    R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.2.1.1
    R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.1.1.1
    R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 3.3.3.3

    Bước 9: Tạo đường hầm MPLS-TE cho 2 router biên R3, R7
    R3(config)#interface Tunnel10
    R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
    R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
    R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
    R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
    R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
    R3(config)#interface Tunnel20
    R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10
    R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7
    R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
    R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
    R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R3-R4-R5-R7

    R7(config)#interface Tunnel10
    R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
    R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
    R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
    R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
    R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic
    R7(config)#interface Tunnel20
    R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10
    R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3
    R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng
    R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce
    R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R7-R5-R4-R3

    Bước 10: Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”. Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”
    R3(config)#ip route vrf A 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel10
    R3(config)#ip route vrf B 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel20

    Bước 11: Kiểm tra:
    Bảng định tuyến của khách hàng A và B tại router R3

    R3#sh ip route vrf A
    B 10.250.80.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:36
    C 10.250.10.0 is directly connected, FastEthernet0/0
    S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel10

    R3#sh ip route vrf B
    B 10.250.90.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:44
    C 10.250.20.0 is directly connected, FastEthernet0/1
    S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel20

    Kiểm tra đường hầm MPLS-TE: tunnel 10 và tunnel 20 trên R3
    R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
    Name: R3_t10 (Tunnel10) Destination: 7.7.7.7
    Status:
    Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
    path option 1, type dynamic (Basis for Setup, path weight 1626)
    Config Parameters:
    Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
    Metric Type: TE (default)
    AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
    auto-bw: disabled
    InLabel : –
    OutLabel : Serial0/1, 20
    RSVP Signalling Info:
    Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 10, Tun_Instance 98
    RSVP Path Info:
    My Address: 3.3.3.3
    Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
    Record Route: NONE
    Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
    RSVP Resv Info:
    Record Route: NONE
    Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
    Shortest Unconstrained Path Info:
    Path Weight: 1626 (TE)
    Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
    History:
    Tunnel:
    Time since created: 2 hours, 30 minutes
    Time since path change: 1 hours, 44 minutes
    Current LSP:
    Uptime: 1 hours, 44 minutes

    R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 20
    Name: R3_t20 (Tunnel20) Destination: 7.7.7.7
    Status:
    Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
    path option 1, type explicit R3-R4-R5-R7 (Basis for Setup, path weight 1690)
    Config Parameters:
    Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
    Metric Type: TE (default)
    AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
    auto-bw: disabled
    InLabel : –
    OutLabel : Serial0/0, 26
    RSVP Signalling Info:
    Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 20, Tun_Instance 96
    RSVP Path Info:
    My Address: 3.3.3.3
    Explicit Route: 15.1.1.2 15.2.1.2 15.5.1.2 7.7.7.7
    Record Route: NONE
    Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
    RSVP Resv Info:
    Record Route: NONE
    Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
    Shortest Unconstrained Path Info:
    Path Weight: 1626 (TE)
    Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
    History:
    Tunnel:
    Time since created: 2 hours, 35 minutes
    Time since path change: 1 hours, 41 minutes
    Current LSP:
    Uptime: 1 hours, 41 minutes

    Ping kiểm tra:
    R1#ping 10.250.80.1
    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.80.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 64/127/168 ms

    R2#ping 10.250.90.1
    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.90.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 92/127/172 ms

    Lê Sơn Hà – VnPro
    Phạm Thanh Đông Khê
    Email: dongkhe@vnpro.org
    Hãy share hoặc like nếu thông tin hữu ích!
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
    Tel: (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home Page: http://www.vnpro.vn
    Forum: http://www.vnpro.org
    Twitter: https://twitter.com/VnVnpro
    LinkedIn: https://www.linkedin.com/in/VnPro
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Videos: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
    FB: http://facebook.com/VnPro
Working...
X