Originally posted by bahai
View Post
+ lspid: số id của LSP cần được chọn đường ràng buộc
+ sLSR: nút LSR đầu đường LSP (ingress-LER)
+ dLSRid: số id của LSR cuối đường LSP (egress-LER)
+ bw: băng thông ràng buộc để chọn đường
+ SPrio: mức ưu tiên thiết lập LSP của traffic trunk
+ HPrio: mức ưu tiên cầm giữ LSP
Sprio và HPrio thể hiện thuộc tính lấn chiếm (preemption) của traffic trunk :)
proc constraint-routing { lspid sLSR dLSRid bw SPrio HPrio } {
set ns [Simulator instance]
set sLSRmodule [$sLSR get-module "MPLS"]
# Chon duong rang buoc theo thuoc tinh BW
set er [$sLSRmodule constraint-based-routing $dLSRid $bw]
if {$er != -1} {
set msg " [string range [$ns now] 0 3]s: Ket qua dinh tuyen LSP_$lspid: ER=$er. Bao hieu CR-LDP voi SPrio/HPrio=$SPrio/$HPrio ..."
puts $msg
$ns trace-annotate $msg
# Thiet lap CR-LSP: {fec er lspid TRate Bucket_Size Packet_Size SPrio HPrio}
$sLSRmodule setup-crlsp $dLSRid $er $lspid $bw 3000B 600B $SPrio $HPrio
} else {
set msg " [string range [$ns now] 0 3]s: Ket qua dinh tuyen LSP_$lspid: ER= NO PATH !"
puts $msg
$ns trace-annotate $msg
}
}
Originally posted by lipper
View Post
Comment