Nhờ hỗ trợ tìm switch phù hợp yêu cầu:
Nhờ các bạn đã có kinh nghiệm tìm giúp loại switch 24 và 48 cổng (tên hãng, series,...) đáp ứng yêu cầu đặt ra sau đây:
3.3. Thiết bị chuyển mạch đầu cuối Switch
3.4.1. Các yêu cầu chung
• Phải hỗ trợ các giao tiếp sau với kiến trúc không tắc nghẽn (non blocking architecture):
• 24 cổng 10/100Base-TX (loại 24 port) ; 48 cổng 10/100Base-TX (loại 48 port)
• 2-4 GE uplink.
• Phải có khả năng hỗ trợ cấu hình hỗn hợp các cổng 100/1000Base-TX và 1000Base-X.
• Dung lượng chuyển mạch hỗ trợ tối thiểu 8 Gbps (loại 24 port), 16Gbps (loại 48 port); với khả năng chuyển tiếp tốc độ đường dây.
• Hỗ trợ tối thiểu 6 Mpps tốc độ chuyển tiếp cho các gói 64 byte đối với loại 24 port; 12 Mpps tốc độ chuyển tiếp cho các gói 64 byte đối với loại 48 port.
• Hỗ trợ tối thiểu 8K địa chỉ MAC.
• Hỗ trợ tới 256 VLAN.
3.4.2. Yêu cầu các tính năng Layer 2
• Hỗ trợ các tiêu chuẩn sau đây:
- IEEE 802.1d bridging
- IEEE 802.1q VLAN tagging
- IEEE 802.1w Rapid Spanning Tree
- IEEE 802.1x port based authentication
- IEEE 802.3 10Base-TX
- IEEE 802.3u 100 Base-TX
- IEEE 802.3x Flow Control
- IEEE 802.3z 1000Base-SX/LX
- IEEE 802.3ab 1000Base-TX
- IEEE 802.3ad Link Aggregation
- IEEE 802.1p class-of-service (CoS) prioritization
• Hỗ trợ tối thiểu 6 nhóm Link Aggregation (LAG).
• Hỗ trợ tối thiểu 8 cổng trên một LAG.
• Hỗ trợ các cơ chế gán VLAN sau:
- Port-based VLAN
• Các cổng FE điện phải hỗ trợ auto-negotiation để tự động lựa chọn chế độ truyền full-duplex hoặc half-duplex nhằm tối đa hóa băng thông; phải hỗ trợ chế độ auto MDI/MDIX.
• Tất cả các cổng phải hỗ trợ tính năng speed auto-sensing.
• Phải hỗ trợ port-based ACL cho Layer-2.
3.4.3. Yêu cầu các tính năng Layer 3
• Hỗ trợ IP routing cơ bản: enables automatic routing to the connected VLANs và hỗ trợ lên tới 16 static routes—including one default route-in IP networks
3.4.4. Chất lượng dịch vụ (QoS)
• Phải hỗ trợ lên đến 8 CoS (Class of Service) dựa trên phần cứng trên một cổng.
• Phải hỗ trợ QoS mapping dựa trên các bit IEEE 802.1p priority TOS/DSCP.
• Phải hỗ trợ WRR.
• Phải hỗ trợ quản lý băng thông.
• Có khả năng điều chỉnh tốc độ theo giới hạn 1 Mbps cho các giao tiếp Ethernet và 8 Mbps cho các giao tiếp Gigabit.
3.4.5. Các tính năng an ninh
• Phải có khả năng giới hạn số lượng địa chỉ MAC (tĩnh hoặc động) cho mỗi cổng.
• Phải hỗ trợ tính năng private VLAN hoặc isolated VLAN.
• Phải cho phép vô hiệu hóa cổng dựa trên việc phát hiện STP BPDU trên cổng vào.
• Phải hỗ trợ khả năng ngăn chặn broadcast và multicast storm.
• Phải hỗ trợ lọc dựa trên thông tin L2/L3/L4.
• Phải hỗ trợ lọc DHCP.
• Phải hỗ trợ các tính năng an ninh chống lại tấn công từ chối dịch vụ.
3.4.6. Các tính năng nâng cao
Phải hỗ trợ các tính năng nâng cao sau:
• Port mirroring.
• RFC 1305 hoặc RFC 2030 NTP.
• AAA thông qua RADIUS và TACACS+.
• IGMP/IGMP snooping v2.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN.
Nhờ các bạn đã có kinh nghiệm tìm giúp loại switch 24 và 48 cổng (tên hãng, series,...) đáp ứng yêu cầu đặt ra sau đây:
3.3. Thiết bị chuyển mạch đầu cuối Switch
3.4.1. Các yêu cầu chung
• Phải hỗ trợ các giao tiếp sau với kiến trúc không tắc nghẽn (non blocking architecture):
• 24 cổng 10/100Base-TX (loại 24 port) ; 48 cổng 10/100Base-TX (loại 48 port)
• 2-4 GE uplink.
• Phải có khả năng hỗ trợ cấu hình hỗn hợp các cổng 100/1000Base-TX và 1000Base-X.
• Dung lượng chuyển mạch hỗ trợ tối thiểu 8 Gbps (loại 24 port), 16Gbps (loại 48 port); với khả năng chuyển tiếp tốc độ đường dây.
• Hỗ trợ tối thiểu 6 Mpps tốc độ chuyển tiếp cho các gói 64 byte đối với loại 24 port; 12 Mpps tốc độ chuyển tiếp cho các gói 64 byte đối với loại 48 port.
• Hỗ trợ tối thiểu 8K địa chỉ MAC.
• Hỗ trợ tới 256 VLAN.
3.4.2. Yêu cầu các tính năng Layer 2
• Hỗ trợ các tiêu chuẩn sau đây:
- IEEE 802.1d bridging
- IEEE 802.1q VLAN tagging
- IEEE 802.1w Rapid Spanning Tree
- IEEE 802.1x port based authentication
- IEEE 802.3 10Base-TX
- IEEE 802.3u 100 Base-TX
- IEEE 802.3x Flow Control
- IEEE 802.3z 1000Base-SX/LX
- IEEE 802.3ab 1000Base-TX
- IEEE 802.3ad Link Aggregation
- IEEE 802.1p class-of-service (CoS) prioritization
• Hỗ trợ tối thiểu 6 nhóm Link Aggregation (LAG).
• Hỗ trợ tối thiểu 8 cổng trên một LAG.
• Hỗ trợ các cơ chế gán VLAN sau:
- Port-based VLAN
• Các cổng FE điện phải hỗ trợ auto-negotiation để tự động lựa chọn chế độ truyền full-duplex hoặc half-duplex nhằm tối đa hóa băng thông; phải hỗ trợ chế độ auto MDI/MDIX.
• Tất cả các cổng phải hỗ trợ tính năng speed auto-sensing.
• Phải hỗ trợ port-based ACL cho Layer-2.
3.4.3. Yêu cầu các tính năng Layer 3
• Hỗ trợ IP routing cơ bản: enables automatic routing to the connected VLANs và hỗ trợ lên tới 16 static routes—including one default route-in IP networks
3.4.4. Chất lượng dịch vụ (QoS)
• Phải hỗ trợ lên đến 8 CoS (Class of Service) dựa trên phần cứng trên một cổng.
• Phải hỗ trợ QoS mapping dựa trên các bit IEEE 802.1p priority TOS/DSCP.
• Phải hỗ trợ WRR.
• Phải hỗ trợ quản lý băng thông.
• Có khả năng điều chỉnh tốc độ theo giới hạn 1 Mbps cho các giao tiếp Ethernet và 8 Mbps cho các giao tiếp Gigabit.
3.4.5. Các tính năng an ninh
• Phải có khả năng giới hạn số lượng địa chỉ MAC (tĩnh hoặc động) cho mỗi cổng.
• Phải hỗ trợ tính năng private VLAN hoặc isolated VLAN.
• Phải cho phép vô hiệu hóa cổng dựa trên việc phát hiện STP BPDU trên cổng vào.
• Phải hỗ trợ khả năng ngăn chặn broadcast và multicast storm.
• Phải hỗ trợ lọc dựa trên thông tin L2/L3/L4.
• Phải hỗ trợ lọc DHCP.
• Phải hỗ trợ các tính năng an ninh chống lại tấn công từ chối dịch vụ.
3.4.6. Các tính năng nâng cao
Phải hỗ trợ các tính năng nâng cao sau:
• Port mirroring.
• RFC 1305 hoặc RFC 2030 NTP.
• AAA thông qua RADIUS và TACACS+.
• IGMP/IGMP snooping v2.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN.
Comment