Mô hình bài Lab
1. Kết nối các thiết bị theo mô hình và gán địa chỉ IP như sau:1.1. R1-R2: 12::/64
1.2. R1-R3: 13::/64
1.3. R2-R3: 23::/64
2. Dùng lệnh “ping” để kiểm tra kết nối giữa các Router
3. Mỗi Router tạo thêm 1 interface loopback như sau:
3.1. Loopback R1: 1:1:1:1::/64
3.2. Loopback R2: 2:2:2:2::/64
3.3. Loopback R3: 3:3:3:3::/64
4. Hội tụ mô hình mạng trên lần lượt bằng các giao thức sau: (lưu ý Router phải có
câu lệnh “ipv6 unicast-routing”)
4.1. Static route
4.2. RIPng
4.3. EIGRP for IPv6
4.4. OSPFv3
Cấu hình:
Bước 1: Cấu hình địa chỉ cho các interface physical và interface loopback trên
các Router.
R1(config-if)#int f0/0
R1(config-if)#ipv6 add 12::1/64
R1(config-if)#no sh
R1(config-if)exit
R1(config-if)#int f0/1
R1(config-if)#ipv6 add 13::1/64
R1(config-if)#no sh
R1(config-if)#exit
R1(config)#int loopback 1
R1(config-if)#ipv6 add 1:1:1:1::/64
R1(config-if)#end
R2(config-if)#int f0/0
R2(config-if)#ipv6 add 12::2/64
R2(config-if)#no sh
R2(config-if)#exit
R2(config-if)#int f0/1
R2(config-if)#ipv6 add 23::1/64
R2(config-if)#no sh
R2(config-if)#exit
R2(config)#int loopback 2
R2(config-if)#ipv6 add 2:2:2:2::/64
R2(config-if)#end
R3(config-if)#int f0/0
R3(config-if)#ipv6 add 13::2/64
R3(config-if)#no sh
R3(config-if)#exit
R3(config-if)#int f0/1
R3(config-if)#ipv6 add 23::2/64
R3(config-if)#no sh
R3(config-if)#exit
R3(config)#int loopback 3
R3(config-if)# ipv6 add 3:3:3:3::/64
R3(config-if)#end
Thực hiện Ping để kiểm tra trên các Router:
Ping trên Router R1
Ping trên Router R2
Ping trên Router R3
Nguyễn Đình Việt – VnPro