Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo)

    4. Tự động cấu hình địa chỉ:
    Router kết nối trực tiếp gửi prefix ra các kết nối cục bộ và ra tuyến đường mặc định. Các thông tin này được gửi đến tất cả các node trên hệ thống mạng, cho phép các host còn lại tự động cấu hình địa chỉ IPv6. Router cục bộ sẽ cung cấp 48-bit địa chỉ toàn cục và SLA hoặc các thông tin subnet đến các thiết bị đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối chỉ cần đơn giản thêm vào địa chỉ lớp 2 của nó. Địa chỉ lớp 2 này, cùng với 16-bit địa chỉ subnet tạo thành một địa chỉ 128-bit. Khả năng gắn một thiết bị vào mà không cần bất cứ một cấu hình nào hoặc dùng DHCP sẽ cho phép các thiết bị mới thêm vào Internet, chẳng hạn như dùng cellphone, dùng các thiết bị wireless và mạng Internet trở thành plug-and-play.
    IPv6 có 128 bit, trong đó 64 bit đầu dùng cho Network và 64 bit sau dùng cho host. 64 bit của host ID định dạng theo EUI-64 có thể thu được từ địa chỉ MAC của Network interface bằng cách thành lập như sau(địa chỉ dạng EUI-64):
    • Chèn FFFE vào giữa byte thứ 3 và thứ 4 của địa chỉ MAC (48 bit).
    • Đảo bit thứ 2 trong byte thứ nhất của địa chỉ MAC.

    5. IPv6 tích hợp tính năng bảo mật bằng cách sử dụng 2 header mở rộng
    IPv6 tích hợp tính năng bảo mật bằng cách sử dụng 2 header mở rộng (AH) Authentication header và Encrypted Security payload (ESP). Tính năng được tích hợp mặc định trong IPv6, chỉ cần kích hoạt lên là có thể sử dụng. Tính năng này cho phép bảo mật cho từng gói tin đi trên mạng IP.

    6. Tính di dộng
    Địa chỉ IPv6 được thiết kế với tính di động được tích hợp vào trong Mobile IP cho phép các hệ thống đầu cuối thay đổi vị trí mà không mất các kết nối. Đây là điểm rất cần thiết cho những sản phẩm wireless chẳng hạn như IP phone và các hệ thống GPS…

    7. Hỗ trợ QoS (Quality of Service) tốt hơn
    Đối với thế hệ địa chỉ IPv6, trường Traffic Class với số bits nhiều hơnsẽ giúp phân định tốt hơn mức độ ưu tiên cho gói tin.

    8. Có giao thức tương tác với node lân cận (neighbouring node interaction)

    9. Khả năng mở rộng
    Các header mở rộng trong IPv6:
    • Hop – by – Hop options header.
    • Destination options header.
    • Routing header.
    • Fragment header.
    • Authentication header.
    • Encapsulating Security Payload header.

    BẢNG SO SÁNH IPv4 & IPv6
    Phạm Thanh Đông Khê
    Email: dongkhe@vnpro.org
    Hãy share hoặc like nếu thông tin hữu ích!
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
    Tel: (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home Page: http://www.vnpro.vn
    Forum: http://www.vnpro.org
    Twitter: https://twitter.com/VnVnpro
    LinkedIn: https://www.linkedin.com/in/VnPro
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Videos: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
    FB: http://facebook.com/VnPro
Working...
X