1. Các loại địa chỉ IPv6 đặc biệt
0:0:0:0:0:0:0:0:0 viết gọn “::” là dạng địa chỉ không xác định, được sử dụng để xác nhận rằng hiện tại node không có địa chỉ, không bao giờ địa chỉ này được gắn cho giao diện hoặc sử dụng làm địa chỉ đích.
0:0:0:0:0:0:0:1 hay “::1” địa chỉ xác định giao diện loopback, tương đương với địa chỉ 127.0.0.1 của IPv4. Các gói tin có địa chỉ đích ::1 không được gởi trên đường link hay forward đi bởi router. Phạm vi của địa chỉ này là phạm vi node.
2. Cấu trúc IPv6
Payload của một gói tin IPv6 thường là sự kết hợp của các Extension và PDU. Thông thường nó có thể lên tới 65535 byte.
• Uper Layer Protocol Data Unit (PDU): Thường bao gồm header của giao thức tầng cao và độ dài của nó.
• Extention Headers:
+ Những thông tin liên quan đến dịch vụ kèm theo trong IPv6 được chuyển tới một trường khác gọi là header mở rộng Extension Header.
+ Extension Header là đặc tính mới chỉ có trong IPv6.
+ Trường Extension Header có thể có hoặc không. Extension Header là tuỳ chọn. Nó sẽ không được gắn thêm vào nếu các dịch vụ thêm vào không được sử dụng. Nên Extension Header có độ dài không cố định. Trong cấu trúc Header IPv6, có thể thấy 8 bits của trường Next Header. Trường này sẽ xác định xem Extension Header có được sử dụng hay không. Khi Extension Header không được sử dụng, IPv6 Header sẽ chứa mọi thông tin ở Layer 3. Nếu Extension Header được sử dụng, trường Next Header trong Header của 1 gói tin IPv6 sẽ chỉ ra loại của Header tiếp theo sau. Các giá trị của trường Next Header:
• IPv6 Header – Đây là thành phần luôn phải có trong 1 gói tin IPv6 và cố định 40 bytes.
IPv6 Header
Các trường trong IPv6 Header
• Version: 4 bits giúp xác định phiên bản của giao thức (mang giá trị 6).
• Traffic Class: 8 bits giúp xác định loại lưu lượng.
• Flow label: 20 bits giá mỗi luồng dữ liệu.
• Payload Length: 16 bits (số dương). Giúp xác định kích thước phần tải theo sau IPv6 Header.
• Next-Header: 8 bits giúp xác định Header tiếp theo trong gói tin.
• Hop Limit: 8 bits (số dương). Qua mỗi node, giá trị này giảm 1 đơn vị (giảm đến 0 thì gói bị loại bỏ).
• Source Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 nguồn của gói tin.
• Destination Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 đích của gói tin. Tuy Source Address và Destination Address lớn hơn gấp 4 lần số bit so với IPv4 nhưng tổng số bit trong Header không tăng nhiều so với IPv4 do Header trong IPv6 đã được làm đơn giản hơn so với IPv4, nhưng hoạt động hiệu quả.
0:0:0:0:0:0:0:0:0 viết gọn “::” là dạng địa chỉ không xác định, được sử dụng để xác nhận rằng hiện tại node không có địa chỉ, không bao giờ địa chỉ này được gắn cho giao diện hoặc sử dụng làm địa chỉ đích.
0:0:0:0:0:0:0:1 hay “::1” địa chỉ xác định giao diện loopback, tương đương với địa chỉ 127.0.0.1 của IPv4. Các gói tin có địa chỉ đích ::1 không được gởi trên đường link hay forward đi bởi router. Phạm vi của địa chỉ này là phạm vi node.
2. Cấu trúc IPv6
Payload của một gói tin IPv6 thường là sự kết hợp của các Extension và PDU. Thông thường nó có thể lên tới 65535 byte.
• Uper Layer Protocol Data Unit (PDU): Thường bao gồm header của giao thức tầng cao và độ dài của nó.
• Extention Headers:
+ Những thông tin liên quan đến dịch vụ kèm theo trong IPv6 được chuyển tới một trường khác gọi là header mở rộng Extension Header.
+ Extension Header là đặc tính mới chỉ có trong IPv6.
+ Trường Extension Header có thể có hoặc không. Extension Header là tuỳ chọn. Nó sẽ không được gắn thêm vào nếu các dịch vụ thêm vào không được sử dụng. Nên Extension Header có độ dài không cố định. Trong cấu trúc Header IPv6, có thể thấy 8 bits của trường Next Header. Trường này sẽ xác định xem Extension Header có được sử dụng hay không. Khi Extension Header không được sử dụng, IPv6 Header sẽ chứa mọi thông tin ở Layer 3. Nếu Extension Header được sử dụng, trường Next Header trong Header của 1 gói tin IPv6 sẽ chỉ ra loại của Header tiếp theo sau. Các giá trị của trường Next Header:
• IPv6 Header – Đây là thành phần luôn phải có trong 1 gói tin IPv6 và cố định 40 bytes.
IPv6 Header
Các trường trong IPv6 Header
• Version: 4 bits giúp xác định phiên bản của giao thức (mang giá trị 6).
• Traffic Class: 8 bits giúp xác định loại lưu lượng.
• Flow label: 20 bits giá mỗi luồng dữ liệu.
• Payload Length: 16 bits (số dương). Giúp xác định kích thước phần tải theo sau IPv6 Header.
• Next-Header: 8 bits giúp xác định Header tiếp theo trong gói tin.
• Hop Limit: 8 bits (số dương). Qua mỗi node, giá trị này giảm 1 đơn vị (giảm đến 0 thì gói bị loại bỏ).
• Source Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 nguồn của gói tin.
• Destination Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 đích của gói tin. Tuy Source Address và Destination Address lớn hơn gấp 4 lần số bit so với IPv4 nhưng tổng số bit trong Header không tăng nhiều so với IPv4 do Header trong IPv6 đã được làm đơn giản hơn so với IPv4, nhưng hoạt động hiệu quả.