Mô hình bài lab
Bước 1:cấu hình các router như bước 1 ở phần 1 và thêm vào các IPv4 ở các interface
R1(config)#int loopback 11
R1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#int f0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#int f0/1
R1(config-if)#ip address 10.1.2.1 255.255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R2(config)#int loopback 22
R2(config-if)# ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
R2(config-if)#int f0/0
R2(config-if)# ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#int f0/1
R2(config-if)# 10.1.3.1 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R3(config)#int loopback 33
R3(config-if)# ip address 192.168.3.1 255.255.255.0
R3(config-if)#int f0/0
R3(config-if)# ip address 10.1.2.2 255.255.255.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#int f0/1
R3(config-if)# ip address 10.1.3.2 255.255.255.0
R3(config-if)#no shut
Tiến hành ping thử Bước 2: định tuyến đảm bảo mạng IPv4 hội tụ (RIPv2)
R1(config)#router rip
R1(config-router)# ver 2
R1(config-router)# network 10.0.0.0
R1(config-router)# network 192.168.1.0
R1(config-router)# no auto-summary
R2(config)#router rip
R2(config-router)# ver 2
R2(config-router)# network 10.0.0.0
R2(config-router)# network 192.168.2.0
R2(config-router)# no auto-summary
R3(config)#router rip
R3(config-router)# ver 2
R3(config-router)# network 10.0.0.0
R3(config-router)# network 192.168.3.0
R3(config-router)# no auto-summary
Tiến hành show ip route và ping
Hinh 4.18: show ip route và ping trên R1
Hinh 4.19: show ip route và ping trên R2
Hinh 4.20: show ip route và ping trên R3
Bước 3: cấu hình đường hầm
Theo mô hình ta có đường hầm nối R1 và R2 và interface của đường hầm ở 2 router đều là
F0/0. Do đó ta cấu hình 2 router như sau:
R1(config)#int f0/0
R1(config-if)# ipv6 address 2002:C0A8:101:1::1/64
R1(config)#int tunnel 1
R1(config-if)# ipv6 unnumbered FastEthernet0/0
R1(config-if)# tunnel source 192.168.1.1
R1(config-if)# tunnel mode ipv6ip 6to4
R1(config-if)#exit
R1(config)#ipv6 route 2002::/64 tunnel 1
R1(config-if)#end
Tại đây cần phải giải thích thêm về địa chỉ IPv6 ở interface f0/0, ta có prefix 2002::/64 là cố định, ghép với giá trị C0A8:101 chính là địa chỉ loopback IPv4 viết dưới dạng hexa, với subnet ID là 0001, cuối cùng là interface ID đặt tùy ý. Tương tự R2 cũng vậy:
R2(config)#int f0/0
R2(config-if)# ipv6 address 2002:C0A8:201:1::1/64
R2(config)#int tunnel 1
R2(config-if)# ipv6 unnumbered FastEthernet0/0
R2(config-if)# tunnel source 192.168.2.1
R2(config-if)# tunnel mode ipv6ip 6to4
R2(config-if)#exit
R2(config)#ipv6 route 2002::/64 tunnel 1
R2(config-if)#end
Bước 4: cấu hình static route cho các loopback IPv6 và interface IPv6
R1(config)#ipv6 route 2:2:2:2::/64 12::2
R1(config)#ipv6 route 3:3:3:3::/64 13::2
R1(config)#ipv6 route 23::/64 2002:C0A8:201:1::2
R2(config)#ipv6 route 1:1:1:1::/64 12::1
R2(config)#ipv6 route 3:3:3:3::/64 23::2
R2(config)#ipv6 route 13::/64 2002:C0A8:101:1::1
R3(config)#ipv6 route 1:1:1:1::/64 13::1
R3(config)#ipv6 route 2:2:2:2::/64 23::1
R2(config)#ipv6 route 12::/64 13::1
R2(config)#ipv6 route 12::/64 23::1
Tiến hành ping kiểm tra sự hội tụ
Ping trên R1
Ping trên R2
Ping trên R3
Bước 1:cấu hình các router như bước 1 ở phần 1 và thêm vào các IPv4 ở các interface
R1(config)#int loopback 11
R1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#int f0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#int f0/1
R1(config-if)#ip address 10.1.2.1 255.255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R2(config)#int loopback 22
R2(config-if)# ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
R2(config-if)#int f0/0
R2(config-if)# ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#int f0/1
R2(config-if)# 10.1.3.1 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R3(config)#int loopback 33
R3(config-if)# ip address 192.168.3.1 255.255.255.0
R3(config-if)#int f0/0
R3(config-if)# ip address 10.1.2.2 255.255.255.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#int f0/1
R3(config-if)# ip address 10.1.3.2 255.255.255.0
R3(config-if)#no shut
Tiến hành ping thử Bước 2: định tuyến đảm bảo mạng IPv4 hội tụ (RIPv2)
R1(config)#router rip
R1(config-router)# ver 2
R1(config-router)# network 10.0.0.0
R1(config-router)# network 192.168.1.0
R1(config-router)# no auto-summary
R2(config)#router rip
R2(config-router)# ver 2
R2(config-router)# network 10.0.0.0
R2(config-router)# network 192.168.2.0
R2(config-router)# no auto-summary
R3(config)#router rip
R3(config-router)# ver 2
R3(config-router)# network 10.0.0.0
R3(config-router)# network 192.168.3.0
R3(config-router)# no auto-summary
Tiến hành show ip route và ping
Hinh 4.18: show ip route và ping trên R1
Hinh 4.19: show ip route và ping trên R2
Hinh 4.20: show ip route và ping trên R3
Theo mô hình ta có đường hầm nối R1 và R2 và interface của đường hầm ở 2 router đều là
F0/0. Do đó ta cấu hình 2 router như sau:
R1(config)#int f0/0
R1(config-if)# ipv6 address 2002:C0A8:101:1::1/64
R1(config)#int tunnel 1
R1(config-if)# ipv6 unnumbered FastEthernet0/0
R1(config-if)# tunnel source 192.168.1.1
R1(config-if)# tunnel mode ipv6ip 6to4
R1(config-if)#exit
R1(config)#ipv6 route 2002::/64 tunnel 1
R1(config-if)#end
Tại đây cần phải giải thích thêm về địa chỉ IPv6 ở interface f0/0, ta có prefix 2002::/64 là cố định, ghép với giá trị C0A8:101 chính là địa chỉ loopback IPv4 viết dưới dạng hexa, với subnet ID là 0001, cuối cùng là interface ID đặt tùy ý. Tương tự R2 cũng vậy:
R2(config)#int f0/0
R2(config-if)# ipv6 address 2002:C0A8:201:1::1/64
R2(config)#int tunnel 1
R2(config-if)# ipv6 unnumbered FastEthernet0/0
R2(config-if)# tunnel source 192.168.2.1
R2(config-if)# tunnel mode ipv6ip 6to4
R2(config-if)#exit
R2(config)#ipv6 route 2002::/64 tunnel 1
R2(config-if)#end
Bước 4: cấu hình static route cho các loopback IPv6 và interface IPv6
R1(config)#ipv6 route 2:2:2:2::/64 12::2
R1(config)#ipv6 route 3:3:3:3::/64 13::2
R1(config)#ipv6 route 23::/64 2002:C0A8:201:1::2
R2(config)#ipv6 route 1:1:1:1::/64 12::1
R2(config)#ipv6 route 3:3:3:3::/64 23::2
R2(config)#ipv6 route 13::/64 2002:C0A8:101:1::1
R3(config)#ipv6 route 1:1:1:1::/64 13::1
R3(config)#ipv6 route 2:2:2:2::/64 23::1
R2(config)#ipv6 route 12::/64 13::1
R2(config)#ipv6 route 12::/64 23::1
Tiến hành ping kiểm tra sự hội tụ
Ping trên R1
Ping trên R2
Ping trên R3
Comment