CHƯƠNG 5: LAB IPv6
5.1 Giới thiệu router cisco 2800
Kiến trúc định tuyến tích hợp dịch vụ của dòng sản phẩm Cisco 2800 cung cấp hiệu năng, độ khả dụng và độ tin cậy cần thiết cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng trong hệ thống thông tin hiện đại. Các tính năng của thiết bị định tuyến bao gồm
- Một thiết bị có cấu trúc module với một dải rất rộng các tùy chọn về giao diện, hỗ trợ WIC/VIC/VWIC, AIM.
- Có 2 cổng định tuyến tích hợp tốc độ 10/100/1000 Mbps.
- Với tùy chọn về cấp nguồn qua mạng Ethernet (PoE) cho cấu hình 64 ports 10/100 Mbps, để cấp nguồn DC đến các thiết bị mạng như là máy điện thoại IP.
- Hỗ trợ các tiêu chuẩn mạng LAN vô tuyến 802.11a/b/g.
- Triển khai và cài đặt các dịch vụ một cách dể dàng.
Bảo mật:
- An ninh mạng tích hợp (OS FW, NAC, IPS, Content Security).
- Hệ thống quản lý thiết bị an ninh và thiết bị định tuyến của Cisco (SDM) để đơn giản hóa công tác quản lý.
- Hỗ trợ 1500 đường VPN.
- Thông số kỹ thuật.
5.2 Mô hình lap chuyển đổi 6to4 tunnel
5.3 Yêu cầu:
• Cấu hình mạng EIGRP cho mạng Ipv4
• Tạo đường hầm động 6to4
• Cấu hình định tuyến tĩnh cho Ipv6.
5.4 Các bước thực hiện
• Cấu hình địa chỉ cho các interface và loopback
• Cấu hình EIGRP
• Cấu hình 6to4 tunnel
• Cấu hình định tuyến tĩnh IPv6
• Đảm bảo các ip thông nhau
5.5 Triển khai chi tiết
- Bước 1:Cấu hình địa chỉ cho các interface vật lý và loopback.
R1(config)#int loopback 1
R1(config-if)#ip add 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#ipv6 add FEC0::1:1/112
R1(config)#int f0/0
R1(config-if)#ip add 172.16.12.1 255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R1# ping 172.16.12.2 /R2
R2config)#int loopback 2
R2(config-if)#ip add 10.1.2.1 255.255.255.0
R2(config)#int f0/0
R2(config-if)#ip add 172.16.12.2 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R2(config)#int f0/1
R2(config-if)#ip add 172.16.23.2 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R2#ping 172.16.12.1
R3(config)#int loopback 3
R3(config-if)#ip add 10.1.3.1 255.255.255.0
R3(config-if)#ipv6 add FEC0::3:1/112
R3(config)#int f0/0
R3(config-if)#ip add 172.16.23.3 255.255.255.0
R3(config-if)#no shut
R3#ping 172.16.23.2
- Bước 2: cấu hình EIGRP
R1(config)#router eigrp 100
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 172.16.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R2(config)#router eigrp 100
R2(config-router)#network 10.0.0.0
R2(config-router)#network 172.16.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R3(config)#router eigrp 100
R3(config-router)#network 10.0.0.0
R3(config-router)#network 172.16.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3#sh ip route
- Bước 3: cấu hình 6to4 tunnel
R1(config)#interface tunnel 0
R1(config-if)#tunnel mode ipv6ip 6to4
R1(config-if)#ipv6 add 2002:AC10:0C01:1::1/64
R1(config-if)#tunnel source f0/0
R1(config-if)#exit
R1(config)#ipv6 route 2002::/16 tunnel 0
R3(config)#interface tunnel 0
R3(config-if)#tunnel mode ipv6ip 6to4
R3(config-if)#ipv6 address 2002:AC10:1703:1::3/64
R3(config-if)#tunnel source f0/0
R3(config-if)#exit
R3(config)#ipv6 route 2002::/16 tunnel 0
R3#ping 2002:AC10:C01:1::1
R1#ping 2002:AC10:1703:1::3
- Bước 4: cấu hình định tuyến tĩnh Ipv6
R1(config)#ipv6 unicast-routing
R1(config)#ipv6 route FEC0::3:0/112 2002:AC10:1703:1::3
R3(config)#ipv6 unicast-routing
R3(config)#ipv6 route FEC0::1:0/112 2002:AC10:C01:1::1
Kiểm tra lại thông tin trên bảng định tuyến Ipv6 của R1và R3
R1#sh ipv6 route
R3#sh ipv6 route
- Bước 5: đảm bảo về Ip thông nhau.
R3#ping FEC0::1:1
R1#ping FEC0::3:1
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:
Comment