VIẾT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG THƯ VIỆN NETMIKO CỦA NGÔN NGỮ PYTHON ĐỂ CẤU HÌNH CÁC THIẾT BỊ MẠNG ( PHẦN 2)
Mình sẽ tiếp tục bài học này, sau khi cấu hình cơ bản trên Switch, mình sẽ tiếp tục viết chương trình python
Mình sẽ dùng phần mềm Vscode, tạo new file python_netmiko.py.
Đầu tiên, từ thư viện Netmiko import ConnectHandler và khai báo thông tin Switch dưới dạng từ điển.
# Import hàm ConnectHandler từ thư viện netmiko
from netmiko import ConnectHandler
# Tạo Dict SW1 bao gồm các thuộc tính như sau
SW2 = {
'device_type': 'cisco_ios', # Loại thiết bị
'ip': '192.168.1.1', # Địa chỉ IP
'username': 'vnpro', # Tên đăng nhập
'password': 'vnpro#123', # Mật khẩu
'secret': 'vnpro#321' # Mật khẩu enable
}
Tiếp theo, truyền từ điển SW2 vào hàm ConnectHandler và vào mode enable
net_connect = ConnectHandler(**SW2) # Kết nối tới thiết bị SW1
net_connect.enable() # Tạo kết nối vào mode enable
(Vì SW2 có dạng là từ điển nên chúng ta cần truyền vào hàm ConnectHandler dưới dạng **SW2.)
Tiếp theo, mình tạo vòng lặp for để tạo Vlan từ 10-30:
for n in range(10, 31):
taoVLAN = 'vlan' + str(n) # Tạo tên VLAN
ipVLAN = 'int vlan' + str(n) + ' ip add 172.16.' + str(n) + ' 255.255.255.0' + ' no shutdown' # Địa chỉ IP cho VLAN
net_connect.send_config_set(taoVLAN) # Gửi cấu hình cho VLAN
net_connect.send_config_set(ipVLAN) # Gửi cấu hình IP cho VLAN
Giải thích code:

Kết quả :Khi chạy file python_netmiko.pysẽ trả về các interface vlan đã tạo là thành công.
Để chắc chắn hơn mình sẽ kiểm tra trên switch.
Kết quả kiểm tra trên switch:

Mình sẽ tiếp tục bài học này, sau khi cấu hình cơ bản trên Switch, mình sẽ tiếp tục viết chương trình python
Mình sẽ dùng phần mềm Vscode, tạo new file python_netmiko.py.
Đầu tiên, từ thư viện Netmiko import ConnectHandler và khai báo thông tin Switch dưới dạng từ điển.
# Import hàm ConnectHandler từ thư viện netmiko
from netmiko import ConnectHandler
# Tạo Dict SW1 bao gồm các thuộc tính như sau
SW2 = {
'device_type': 'cisco_ios', # Loại thiết bị
'ip': '192.168.1.1', # Địa chỉ IP
'username': 'vnpro', # Tên đăng nhập
'password': 'vnpro#123', # Mật khẩu
'secret': 'vnpro#321' # Mật khẩu enable
}
Tiếp theo, truyền từ điển SW2 vào hàm ConnectHandler và vào mode enable
net_connect = ConnectHandler(**SW2) # Kết nối tới thiết bị SW1
net_connect.enable() # Tạo kết nối vào mode enable
(Vì SW2 có dạng là từ điển nên chúng ta cần truyền vào hàm ConnectHandler dưới dạng **SW2.)
Tiếp theo, mình tạo vòng lặp for để tạo Vlan từ 10-30:
for n in range(10, 31):
taoVLAN = 'vlan' + str(n) # Tạo tên VLAN
ipVLAN = 'int vlan' + str(n) + ' ip add 172.16.' + str(n) + ' 255.255.255.0' + ' no shutdown' # Địa chỉ IP cho VLAN
net_connect.send_config_set(taoVLAN) # Gửi cấu hình cho VLAN
net_connect.send_config_set(ipVLAN) # Gửi cấu hình IP cho VLAN
Giải thích code:
- Chúng ta sẽ tạo ra 1 mảng taoVlAN=[‘vlan ‘ + str(n)] trong đó n di chuyển từ 10-30
- Để đặt IP cho interface Vlan ta sử dụng câu lệnh:
- interface vlan 10
ip add 172.16.10.1 255.255.255.0
no shutdown - …
- Interface vlan 30
ip add 172.16.30.1 255.255.255.0
no shutdown
- Mình sẽ tạo 1 mảng ipVlan=['int vlan '+str(n),'ip add 172.16.'+str(n)+'.1 255.255.255.0','no shutdown']. Trong đó n chạy từ 10-30.
- Sau đó, gửi 2 mảng taoVLAN và ipVlan bằng send_config_set, in kết quả ra màn hình.
- Để kiểm tra kết quả trên switch ta dùng câu lệnh “sh ip int br | i Vlan” để truyền câu lệnh đó đến Switch ta dùng send_config_command (‘sh ip int brief | i Vlan’)
Kết quả :Khi chạy file python_netmiko.pysẽ trả về các interface vlan đã tạo là thành công.
Để chắc chắn hơn mình sẽ kiểm tra trên switch.
Kết quả kiểm tra trên switch: