+ Sơ đồ cấu hình như sau:
Như đã đề cập trong phần 3.1 thì quá trình cấu hình MPLS có thể được thể hiện gói gọn trong lược đồ sau:
+ Cấu hình toàn bộ
Do tính chất cấu hình giống nhau giữa CE1, PE1, P1 v CE2, PE2, P2 nn chỉ minh họa cấu hình tồn bộ của CE1, PE1, P1.
+ Cấu hình CE1
+ Cấu hình PE1:
+ Cấu hình P1
+ Cấu hình chi tiết
+ Bước 1 : cấu hình địa chỉ cho các router
+ bước 2 : cấu hình định tuyến cho các router .Router CE1 , CE2 chỉ sửdụng định tuyến tĩnh để đi đến mạng của ISP . Router PE1 , PE2 chạy giao thức BGP , router P1 , P2 chạy giao thức OSPF.
+ Bước 3 : Kiểm tra bảng định tuyến
Tag-switching hay MPLS sẽ không làm việc nếu trong mạng service provider phần định tuyến không chạy.
Bây giờ ta kiểm tra xem mạng hoạt động như thế nào bằng cách dùng extended ping từ mạng LAN của Router CE1 đến mạng LAN của Router CE2 :
+ Bước 4: Cấu hình MPLS trên các router
Cấu hình MPLS trên các router. Như đã phân tích ở trên, vì các gói từ router CE1 và CE2 không cần phải gắn nhãn nên ta chỉ cấu hình MPLS trên các router của mạng ISP. Cấu hình bằng cách sử dụng tag-switching. Tag-switching phụ thuộc vào tag distribution protocol (TDP) để trao đổi gói tin giữa các tag switching router (TSR). Chỉ có các router của Cisco mới hiểu tag-switching. Để cấu hình tag-switching, Cisco Express Forwarding (CEF) phải được bật lên cũng như tag-switching phải được bật trên các interface tương ứng.
Lưu ý : Ta cũng có thể cấu hình MPLS thay vì cấu hình tag-switching, MPLS ra đời sau tag-switching, hoạt động và có cấu hình tương tự như tag-switching. Tuy nhiên MPLS phụ thuộc vào Label Distribution protocol (LDP) để trao đổi nhãn với các láng giềng. Khi cấu hình MPLS, các câu lệnh đều giống như tag-switching nhưng chỉ khác ở chỗ thay vì sử dụng lệnh tag-switching ip ta sử dụng câu lệnh mpls ip.
+ Bước 5:Kiểm tra tag-switching
Để kiểm tra xem tag-switching đã được bật lên chưa , sử dụng câu lệnh show tag-switching interfaces
+ Bước 6: Kiểm tra hoạt động mạng mpls
Cách tốt nhất để kiểm tra xem MPLS hoạt động hay chưa ta hãy thực hiện extended ping từ mạng LAN của CE1 đến mạng LAN của CE2
Ping thành công là nhờ vào quá trình chuyển mạch nhãn giữa các router trong mạng service provider . Có thể giải thích quá trình này như sau :
Step 1 : Một host ở mạng 192.168.70.0 muốn gửi dữ liệu đến host ở mạng 192.168.80.0. Host này biết rằng host đích là ở đầu xa và chuyển frame đến default gateway của nó là CE1 .
Step 2 : CE1 nhận frame , bỏ qua thông tin lớp 2 , kiểm tra thông tin lớp 3 để xem thử có đường đến mạng đích 192.168.80.0 hay không ? Không có route nào trong bảng định tuyến để đến mạng này (xem bảng định tuyến của CE1) nên nó chuyển gói tin đến router PE1 bằng route tĩnh .
Step 3 : Router PE1 nhận gói tin và kiểm tra thông tin lớp 3 , nó biết có một route đến mạng đích mà nó học được từ PE2 thông qua BGP . Địa chỉ next-hop của mạng đầu xa là 4.4.4.4 . Router PE1 gán nhãn vào gói tin và chuyển nó đến P1 :
Bằng cách quan sát ngõ ra của bảng trên , ta có thể thấy gói tin được gởi đi như một nhãn , hay trong trường hợp này là gói tin được tag . Vì gói tin cần phải được chuyển đến 4.4.4.4 nên quan sát bảng trên ta thấy , router PE1 gắn nhãn 18 vào gói tin này , quan sát bảng trên ta biết được nhãn ngõ ra là 19 , interface ngõ ra là se0/0, chính là router P1 . Gói tin được chuyển đến P1
Step 4 : Tại router P1 , quan sát bảng định tuyến của P1 ta thấy P1 không có route đến mạng đích . Nếu không có gán nhãn , gói tin sẽ bị rớt tại đây như ta đã kiểm tra . Do đó thay vì định tuyến gói tin , nó thực hiện chuyển mạch nhãn .
Từ router PE1 , gói tin được gán nhãn là 19 , interface ngõ ra là s0/1 với next-hop là router P2 . Gói tin được P1 chuyển mạch nhãn đến P2 .
Step 5 : tại router P2, hành động cũng xảy ra giống như tại router P1 .
Tại router P2, gói tin với nhãn 21, P2 cũng không xử lí thông tin lớp 3, nó thực hiện gỡ bỏ nhãn ra ( hành động này được gọi là pop, đối với tag-switching được gọi là tag pop ). P2 cũng không thực hiện định tuyến, nó chỉ đơn giản chuyển các gói tin untagged (các gói tin sau khi đã tháo nhãn) đến router PE2.
Step 6 : router PE2 nhận gói tin và kiểm tra thông tin lớp 3, PE2 biết mạng đích (quan sát bảng định tuyến của PE2), địa chỉ next- hop của mạng đích là 192.168.2.1. Router PE2 chuyển gói tin đến CE2 .
Step 7 : Router CE2 nhận gói tin, kiểm tra thông tin lớp 3. Nó có một interface kết nối trực tiếp với mạng đích và đơn giản chuyển gói tin đến đích .
Lưu ý :
Để kiểm tra xem nhãn được trao đổi như thế nào giữa các neighbor , sử dụng câu lệnh show tag-switching tdp discovery (nếu dùng mpls thì sử dụng câu lệnh show mpls ldp discovery).
Ví dụ :
Nếu muốn có nhiều thông tin hơn cho việc gán nhãn trong một mạng , sử dụng câu lệnh show tag-switching tdp bindings ( hoặc là show mpls ldp bindings ) .
Như đã đề cập trong phần 3.1 thì quá trình cấu hình MPLS có thể được thể hiện gói gọn trong lược đồ sau:
+ Cấu hình toàn bộ
Do tính chất cấu hình giống nhau giữa CE1, PE1, P1 v CE2, PE2, P2 nn chỉ minh họa cấu hình tồn bộ của CE1, PE1, P1.
+ Cấu hình CE1
Code:
Current configuration : 1467 bytes ! version 12.3 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname CE1 ! no ip domain lookup ! ip cef ip audit po max-events 100 ! interface FastEthernet0/0 ip address 192.168.70.1 255.255.255.0 duplex half no keepalive ! interface Serial0/1 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 serial restart-delay 0 clock rate 64000 ! ip classless ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.2 no ip http server no ip http secure-server ! line con 0 exec-timeout 0 0 logging synchronous stopbits 1 line aux 0 stopbits 1 line vty 0 4 exec-timeout 0 0 privilege level 15 logging synchronous no login ! ! end
Code:
Current configuration : 1814 byte ! version 12.3 service timestamps debug datetime service timestamps log datetime m no service password-encryption ! hostname PE1 ! no ip domain lookup ! ip cef ip audit po max-events 100 tag-switching tdp router-id Loopb ! interface Loopback0 ip address 1.1.1.1 255.255.255.2 ! interface Serial0/1 ip address 192.168.1.2 255.255.2 serial restart-delay 0 ! ! router ospf 1 log-adjacency-changes network 0.0.0.0 255.255.255.255 ! router bgp 1 no synchronization bgp log-neighbor-changes network 1.1.1.1 mask 255.255.255 redistribute static neighbor 4.4.4.4 remote-as 1 neighbor 4.4.4.4 update-source L no auto-summary ! line con 0 exec-timeout 0 0 logging synchronous stopbits 1 line aux 0 stopbits 1 line vty 0 4 exec-timeout 0 0 privilege level 15 logging synchronous no login ! ! end
Code:
Current configuration : 1637 bytes ! version 12.3 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname P1 ! no ip domain lookup ! ip cef ip audit po max-events 100 tag-switching tdp router-id Loopback0 ! interface Loopback0 ip address 2.2.2.2 255.255.255.255 ! interface Serial0/0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 tag-switching ip serial restart-delay 0 clock rate 64000 ! interface Serial0/1 ip address 11.0.0.1 255.255.255.0 tag-switching ip serial restart-delay 0 clock rate 64000 ! router ospf 1 log-adjacency-changes network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0 ! line con 0 exec-timeout 0 0 logging synchronous stopbits 1 line aux 0 stopbits 1 line vty 0 4 exec-timeout 0 0 privilege level 15 logging synchronous no login ! ! end
+ Bước 1 : cấu hình địa chỉ cho các router
Code:
CE1(config)#interface s0/1 CE1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 CE1(config-if)#clock rate 64000 CE1(config-if)#no shutdown CE1(config-if)#exit CE1(config)#interface e0/0 CE1(config-if)#ip address 192.168.70.1 255.255.255.0 CE1(config-if)#no keepalive CE1(config-if)#no shutdown ------------------------------------------------------------------------------------------- PE1(config)#interface s0/1 PE1(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 PE1(config-if)#clock rate 64000 PE1(config-if)#no shutdown PE1(config-if)#exit PE1(config)#interface s0/0 PE1(config-if)#ip address 10.0.0.2 255.255.255.0 PE1(config-if)#no shutdown PE1(config)#interface lo0 PE1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.255.255.255 ------------------------------------------------------------------------------------------- P1(config)#interface s0/0 P1(config-if)#ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 P1(config-if)#clock rate 64000 P1(config-if)#no shutdown P1(config-if)#exit P1(config)#interface s0/1 P1(config-if)#ip address 11.0.0.1 255.255.255.0 P1(config-if)#clock rate 64000 P1(config-if)#no shutdown P1(config)#interface lo0 P1(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.255.255.255 ------------------------------------------------------------------------------------------ P2(config)#interface s0/1 P2(config-if)#ip address 11.0.0.2 255.255.255.0 P2(config-if)#clock rate 64000 P2(config-if)#no shutdown P2(config-if)#exit P2(config)#interface s0/0 P2(config-if)#ip address 12.0.0.2 255.255.255.0 P2(config-if)#clock rate 64000 P2(config-if)#no shutdown P2(config)#interface lo0 P2(config-if)#ip address 3.3.3.3 255.255.255.255 ------------------------------------------------------------------------------------------- PE2(config)#interface s0/0 PE2(config-if)#ip address 12.0.0.2 255.255.255.0 PE2(config-if)#clock rate 64000 PE2(config-if)#no shutdown PE2(config-if)#exit PE2(config)#interface s0/1 PE2(config-if)#ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 PE2(config-if)#no shutdown PE2(config)#interface lo0 PE2(config-if)#ip address 4.4.4.4 255.255.255.255 ------------------------------------------------------------------------------------------- CE2(config)#interface s0/1 CE2(config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 CE2(config-if)#clock rate 64000 CE2(config-if)#no shutdown CE2(config-if)#exit CE2(config)#interface e0/0 CE2(config-if)#ip address 192.168.80.1 255.255.255.0 CE2(config-if)#no keepalive CE2(config-if)#no shutdown
Code:
CE1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.2 ------------------------------------------------------------------------------------------- PE1(config)#router ospf 1 PE1(config-router)#network 0.0.0.0 0.0.0.0 area 0 PE1(config)#router bgp 1 PE1(config-router)#no synchronization PE1(config-router)#network 1.1.1.1 mask 255.255.255.255 PE1(config-router)#neighbor 4.4.4.4 remote-as 1 PE1(config-router)#neighbor 4.4.4.4 update-source lo0 PE1(config-router)#redistribute static ------------------------------------------------------------------------------------------- P1(config)#router ospf 1 P1(config-router)# network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 0 P1(config-router)# network 10.0.0.0 0.0.0.255 area 0 P1(config-router)# network 11.0.0.0 0.0.0.255 area 0 P1(config-router)# network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0 ------------------------------------------------------------------------------------------- P2(config)#router ospf 1 P2(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0 P2(config-router)#network 11.0.0.0 0.0.0.255 area 0 P2(config-router)#network 12.0.0.0 0.0.0.255 area 0 P2(config-router)#network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0 ------------------------------------------------------------------------------------------- PE2(config)#router ospf 1 PE2(config-router)#network 0.0.0.0 0.0.0.0 area 0 PE2(config)#router bgp 1 PE2(config-router)#no synchronization PE2(config-router)#network 4.4.4.4 mask 255.255.255.255 PE2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 1 PE2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 update-source lo0 PE2(config-router)#redistribute static ------------------------------------------------------------------------------------------- CE2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 128.107.10.5
Tag-switching hay MPLS sẽ không làm việc nếu trong mạng service provider phần định tuyến không chạy.
Code:
CE1#sh ip route … Gateway of last resort is 192.168.1.2 to network 0.0.0.0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0/1 C 192.168.70.0/24 is directly connected, FastEthernet0/0 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 192.168.1.2 PE1#sh ip route … Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets C 1.1.1.1 is directly connected, Loopback0 2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 2.2.2.2 [110/65] via 10.0.0.1, 01:39:11, Serial0/0 3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 3.3.3.3 [110/129] via 10.0.0.1, 01:39:11, Serial0/0 4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 4.4.4.4 [110/193] via 10.0.0.1, 01:39:11, Serial0/0 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Serial0/0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 11.0.0.0 [110/128] via 10.0.0.1, 01:39:11, Serial0/0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 12.0.0.0 [110/192] via 10.0.0.1, 01:39:16, Serial0/0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0/1 O 192.168.2.0/24 [110/256] via 10.0.0.1, 01:39:16, Serial0/0 P1#sh ip route … Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 1.1.1.1 [110/65] via 10.0.0.2, 01:41:11, Serial0/0 2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.2 is directly connected, Loopback0 3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 3.3.3.3 [110/65] via 11.0.0.2, 01:41:11, Serial0/1 4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 4.4.4.4 [110/129] via 11.0.0.2, 01:41:11, Serial0/1 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Serial0/0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.0.0.0 is directly connected, Serial0/1 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 12.0.0.0 [110/128] via 11.0.0.2, 01:41:14, Serial0/1 O 192.168.1.0/24 [110/128] via 10.0.0.2, 01:41:14, Serial0/0 O 192.168.2.0/24 [110/192] via 11.0.0.2, 01:41:14, Serial0/1 P2#sh ip route … Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 1.1.1.1 [110/129] via 11.0.0.1, 01:42:13, Serial0/1 2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 2.2.2.2 [110/65] via 11.0.0.1, 01:42:13, Serial0/1 3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets C 3.3.3.3 is directly connected, Loopback0 4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 4.4.4.4 [110/65] via 12.0.0.2, 01:42:13, Serial0/0 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.0 [110/128] via 11.0.0.1, 01:42:13, Serial0/1 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.0.0.0 is directly connected, Serial0/1 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.0.0.0 is directly connected, Serial0/0 O 192.168.1.0/24 [110/192] via 11.0.0.1, 01:42:18, Serial0/1 O 192.168.2.0/24 [110/128] via 12.0.0.2, 01:42:18, Serial0/0 PE2#sh ip route … Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 1.1.1.1 [110/193] via 12.0.0.1, 01:43:12, Serial0/0 2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 2.2.2.2 [110/129] via 12.0.0.1, 01:43:12, Serial0/0 3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 3.3.3.3 [110/65] via 12.0.0.1, 01:43:12, Serial0/0 4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets C 4.4.4.4 is directly connected, Loopback0 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.0 [110/192] via 12.0.0.1, 01:43:12, Serial0/0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 11.0.0.0 [110/128] via 12.0.0.1, 01:43:12, Serial0/0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.0.0.0 is directly connected, Serial0/0 O 192.168.1.0/24 [110/256] via 12.0.0.1, 01:43:13, Serial0/0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial0/1 CE2#sh ip route …
Code:
CE1#ping Gateway of last resort is 192.168.2.2 to network 0.0.0.0 C 192.168.80.0/24 is directly connected, FastEthernet0/0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial0/1 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 192.168.2.2 Protocol [ip]: Target IP address: 192.168.80.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 192.168.70.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.80.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Ping không thành công là do các router P1 và P2 không hề biết đến các mạng LAN của 2 router CE1 và CE2. Do đó nếu ta thực hiện ping từ CE1 đến CE2 thì gói tin sẽ bị P1 đánh rớt. Để giải quyết vấn đề này, ta sử dụng MPLS trên các router của mạng ISP.
Cấu hình MPLS trên các router. Như đã phân tích ở trên, vì các gói từ router CE1 và CE2 không cần phải gắn nhãn nên ta chỉ cấu hình MPLS trên các router của mạng ISP. Cấu hình bằng cách sử dụng tag-switching. Tag-switching phụ thuộc vào tag distribution protocol (TDP) để trao đổi gói tin giữa các tag switching router (TSR). Chỉ có các router của Cisco mới hiểu tag-switching. Để cấu hình tag-switching, Cisco Express Forwarding (CEF) phải được bật lên cũng như tag-switching phải được bật trên các interface tương ứng.
Lưu ý : Ta cũng có thể cấu hình MPLS thay vì cấu hình tag-switching, MPLS ra đời sau tag-switching, hoạt động và có cấu hình tương tự như tag-switching. Tuy nhiên MPLS phụ thuộc vào Label Distribution protocol (LDP) để trao đổi nhãn với các láng giềng. Khi cấu hình MPLS, các câu lệnh đều giống như tag-switching nhưng chỉ khác ở chỗ thay vì sử dụng lệnh tag-switching ip ta sử dụng câu lệnh mpls ip.
Code:
P1(config)#ip cef P1(config)#tag-switching advertise-tags P1(config)#tag-switching ip P1(config)#int s0/0 P1(config-if)#tag-switching ip P1(config-if)#int s0/1 P1(config-if)#tag-switching ip P1(config-if)#exit ------------------------------------------------------------------------------------------- PE1(config)#ip cef PE1(config)#tag-switching advertise-tags PE1(config)#tag-switching ip PE1(config)#int s0/0 PE1(config-if)#tag-switching ip PE1(config-if)#exit ------------------------------------------------------------------------------------------- P2(config)#ip cef P2(config)#tag-switching advertise-tags P2(config)#tag-switching ip P2(config)#int s0/0 P2(config-if)#tag-switching ip P2(config-if)#int s0/1 P2(config-if)#tag-switching ip P2(config-if)#exit ------------------------------------------------------------------------------------------- PE2(config)#ip cef PE2(config)#tag-switching advertise-tags PE2(config)#tag-switching ip PE2(config)#int s0/0 PE2(config-if)#tag-switching ip PE2(config-if)#exit
Để kiểm tra xem tag-switching đã được bật lên chưa , sử dụng câu lệnh show tag-switching interfaces
Code:
PE1#sh tag-switching interfaces Interface IP Tunnel Operational Serial0/0 Yes (tdp) No Yes P1#sh tag-switching interfaces Interface IP Tunnel Operational Serial0/0 Yes (tdp) No Yes Serial0/1 Yes (tdp) No Yes P2#sh tag-switching interfaces Interface IP Tunnel Operational Serial0/0 Yes (tdp) No Yes Serial0/1 Yes (tdp) No Yes CE2#sh tag-switching interfaces Interface IP Tunnel Operational Serial0/0 Yes (tdp) No Yes
Cách tốt nhất để kiểm tra xem MPLS hoạt động hay chưa ta hãy thực hiện extended ping từ mạng LAN của CE1 đến mạng LAN của CE2
Code:
CE1#ping Protocol [ip]: Target IP address: 192.168.80.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 192.168.70.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.80.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 92/93/96 ms
Step 1 : Một host ở mạng 192.168.70.0 muốn gửi dữ liệu đến host ở mạng 192.168.80.0. Host này biết rằng host đích là ở đầu xa và chuyển frame đến default gateway của nó là CE1 .
Step 2 : CE1 nhận frame , bỏ qua thông tin lớp 2 , kiểm tra thông tin lớp 3 để xem thử có đường đến mạng đích 192.168.80.0 hay không ? Không có route nào trong bảng định tuyến để đến mạng này (xem bảng định tuyến của CE1) nên nó chuyển gói tin đến router PE1 bằng route tĩnh .
Step 3 : Router PE1 nhận gói tin và kiểm tra thông tin lớp 3 , nó biết có một route đến mạng đích mà nó học được từ PE2 thông qua BGP . Địa chỉ next-hop của mạng đầu xa là 4.4.4.4 . Router PE1 gán nhãn vào gói tin và chuyển nó đến P1 :
Code:
[B]PE1#sh tag-switching forwarding-table[/B] Local Outgoing Prefix Bytes tag Outgoing Next Hop tag tag or VC or Tunnel Id switched interface 16 Pop tag 2.2.2.2/32 0 Se2/0 point2point 17 17 3.3.3.3/32 0 Se2/0 point2point 18 19 4.4.4.4/32 0 Se2/0 point2point 19 Pop tag 11.0.0.0/24 0 Se2/0 point2point 20 19 12.0.0.0/24 0 Se2/0 point2point 21 21 192.168.2.0/24 0 Se2/0 point2point
Step 4 : Tại router P1 , quan sát bảng định tuyến của P1 ta thấy P1 không có route đến mạng đích . Nếu không có gán nhãn , gói tin sẽ bị rớt tại đây như ta đã kiểm tra . Do đó thay vì định tuyến gói tin , nó thực hiện chuyển mạch nhãn .
Code:
[B]P1#sh tag-switching forwarding-table[/B] Local Outgoing Prefix Bytes tag Outgoing Next Hop tag tag or VC or Tunnel Id switched interface 16 Pop tag 1.1.1.1/32 2931 Se2/0 point2point 17 Pop tag 3.3.3.3/32 0 Se2/1 point2point 18 18 4.4.4.4/32 2099 Se2/1 point2point 19 Pop tag 12.0.0.0/24 0 Se2/1 point2point 20 Pop tag 192.168.1.0/24 1040 Se2/0 point2point 21 21 192.168.2.0/24 1080 Se2/1 point2point
Step 5 : tại router P2, hành động cũng xảy ra giống như tại router P1 .
Code:
[B]P2#sh tag-switching forwarding-table[/B] Local Outgoing Prefix Bytes tag Outgoing Next Hop tag tag or VC or Tunnel Id switched interface 16 16 1.1.1.1/32 4063 Se2/1 point2point 17 Pop tag 2.2.2.2/32 0 Se2/1 point2point 18 Pop tag 4.4.4.4/32 2479 Se2/0 point2point 19 Pop tag 10.0.0.0/24 44 Se2/1 point2point 20 20 192.168.1.0/24 1080 Se2/1 point2point 21 Pop tag 192.168.2.0/24 1560 Se2/0 point2point
Step 6 : router PE2 nhận gói tin và kiểm tra thông tin lớp 3, PE2 biết mạng đích (quan sát bảng định tuyến của PE2), địa chỉ next- hop của mạng đích là 192.168.2.1. Router PE2 chuyển gói tin đến CE2 .
Code:
[B]PE2#sh tag-switching forwarding-table[/B] Local Outgoing Prefix Bytes tag Outgoing Next Hop tag tag or VC or Tunnel Id switched interface 16 16 1.1.1.1/32 0 Se2/0 point2point 17 17 2.2.2.2/32 0 Se2/0 point2point 18 Pop tag 3.3.3.3/32 0 Se2/0 point2point 19 19 10.0.0.0/24 0 Se2/0 point2point 20 Pop tag 11.0.0.0/24 0 Se2/0 point2point 21 20 192.168.1.0/24 0 Se2/0 point2point
Lưu ý :
Để kiểm tra xem nhãn được trao đổi như thế nào giữa các neighbor , sử dụng câu lệnh show tag-switching tdp discovery (nếu dùng mpls thì sử dụng câu lệnh show mpls ldp discovery).
Ví dụ :
Code:
[B]PE2#sh tag-switching tdp discovery[/B] Local TDP Identifier: 4.4.4.4:0 Discovery Sources: Interfaces: Serial0/0 (tdp): xmit/recv TDP Id: 3.3.3.3:0
Code:
[B]PE2#sh tag-switching tdp bindings[/B] tib entry: 1.1.1.1/32, rev 8 local binding: tag: 16 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 16 tib entry: 2.2.2.2/32, rev 10 local binding: tag: 17 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 17 tib entry: 3.3.3.3/32, rev 12 local binding: tag: 18 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: imp-null tib entry: 4.4.4.4/32, rev 6 local binding: tag: imp-null remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 18 tib entry: 10.0.0.0/24, rev 14 local binding: tag: 19 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 19 tib entry: 11.0.0.0/24, rev 16 local binding: tag: 20 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: imp-null tib entry: 12.0.0.0/24, rev 4 local binding: tag: imp-null remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: imp-null tib entry: 192.168.1.0/24, rev 18 local binding: tag: 21 remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 20 tib entry: 192.168.2.0/24, rev 2 local binding: tag: imp-null remote binding: tsr: 3.3.3.3:0, tag: 21