Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

[LAB] Configure IOS Intrusion Prevention System (IPS)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • [LAB] Configure IOS Intrusion Prevention System (IPS)

    Topology:
    .



    Yêu cầu:

    1. Cấu hình ban đầu:

    - Thực hiện đặt IP trên các cổng router và trên PC như được chỉ ra trên các hình vẽ. Đảm bảo PC1 ping được tới PC2.
    - Đặt IP và Gateway cho các PC theo sơ đồ trên.

    2. Cấu hình IPS

    - Cấu hình IPS để cấm PC2 (mạng 192.168.2.0/24) ping tới PC1 (mạng 192.168.1.0/24). Ở chiều ngược lại, PC1 vẫn ping được PC2 bình thường


    Hướng dẫn:

    Download Signature và Key tại đây: https://drive.google.com/open?id=1t_...51qoojcWYS_Con

    Bước 1:

    Tạo thư mục trên flash bằng câu lệnh mkdir và đặt tên cho thư mục là IPS-DIR:
    Code:
    Router# [B]mkdir IPS-DIR[/B]
    Create directory filename [IPS-DIR]?
    Created dir flash:IPS-DIR
    Bước 2:

    Sử dụng phần mềm tftpd để copy file IOS-S1031-CLI.pkg (file signature) vào đường dẫn flash:/IPS-DIR trên Router.
    .


    Bước 3:

    Vào mode Global Config, copy nội dung file realm-ciscopub-signature.txt và paste vào Router để import public key vào Router.
    .


    Bước 4: Chỉ định dường dẫn đến thư mục chứa file Signature:
    Code:
    Router(config)# ip ips config location flash:[B]IPS-DIR[/B]
    Bước 5: Tạo IPS rule:

    Trên Router, chúng ta dùng lệnh “ip ips name iosips” để tạo rule có tên là iosips
    Code:
    Router(config)# ip ips name [B]iosips[/B]
    Bước 6: Cấu hình IOS IPS sử dụng signature categories:
    Code:
    Router(config)# ip ips signature-category
    Router(config-ips-category)# category all
    Router(config-ips-category-action)# retired true [B]//Tắt tất cả signature[/B]
    Router(config-ips-category-action)# exit
    Router(config-ips-category)# category ios_ips basic
    Router(config-ips-category-action)# retired false [B]//Bật signature ios_ips[/B][B] basic[/B]
    Router(config-ips-category-action)# exit
    Router(config-ips-cateogry)# exit
    Do you want to accept these changes? [confirm] <Enter>
    Bước 7: Apply IPS rule lên interface:
    Code:
    Router(config)# interface f0/0
    Router(config-if)# ip ips iosips out
    Bước 8: Load Signature bằng lệnh sau ở User mode:
    Code:
    Router#copy flash:IPS-DIR/IOS-S1031-CLI.pkg idconf
    * Quá trình load có thể diễn ra hơi lâu.

    Bước 9: Hiệu chỉnh Signature:
    Code:
    Router(config)# ip ips signature-definition
    Router(config-sigdef)# signature 2004 0
    Router(config-sigdef-sig)# status
    Router(config-sigdef-sig-status)# retired false
    Router(config-sigdef-sig-status)# enabled true
    Router(config-sigdef-sig-status)# exit
    Router(config-sigdef-sig)# engine
    Router(config-sigdef-sig-engine)# event-action produce-alert
    Router(config-sigdef-sig-engine)# event-action deny-packet-inline
    Router(config-sigdef-sig-engine)# exit
    Router(config-sigdef-sig)# exit
    Router(config-sigdef)# exit
    Do you want to accept these changes? [confirm] <Enter>
    Kết quả:

    Ping từ PC2 sang lớp mạng 192.168.1.0/24 ta nhận được kết quả “request timed out”.

    .


    Trên Router sẽ xuất hiện các thông báo:
    .


    Ta ping ngược lại từ PC1 sang lớp mạng 192.168.2.0/24, kết quả thành công:
    .

Working...
X