3. Một bên đánh số và phía bên kia là một kết nối Point-to-Point không đánh số
Ví dụ:
Cấu hình
R1#
interface Loopback0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.0
interface Serial0
ip unnumbered Loopback0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
R2#
interface Serial0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
Giải pháp:
Để khắc phục vấn đề này, hãy chắc chắn rằng cả hai bên hoặc một mạng Point-to-Point Link đánh số hoặc một mạng Point-to-Point Link không đánh số.
Cấu hình như sau
R1#
interface Serial0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
R2#
interface Serial0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
4. Một danh sách phân phối chặn việc cài đặt của tuyến đường
OSPF là một giao thức link-state. Khi nó tạo thành một kề với người hàng xóm, nó đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu với hàng xóm. Vì bản chất trạng thái kết nối, lọc trong OSPF là không thể.
Cấu hình phân phối danh sách trong ngăn chặn tuyến OSPF được cài đặt trong bảng định tuyến. Điều này không có nghĩa là các tuyến đường biến mất khỏi cơ sở dữ liệu OSPF. Nó chỉ đơn giản có nghĩa là trước khi OSPF cài đặt các tuyến đường vào bảng định tuyến, nó sẽ kiểm tra để xem danh sách phân phối và cài đặt chỉ những mạng được cho phép trong danh sách phân phối. Tuy nhiên, nó vẫn giữ các tuyến đường trong cơ sở dữ liệu.
Ví dụ:
Cấu hình:
R2#
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 10.0.0.0
access-list 1 permit 20.0.0.0
R2#show ip route 131.108.3.0
%Network not in table
R2#
Giải pháp:
Nếu một mạng là trong cơ sở dữ liệu nhưng không có trong bảng định tuyến, bảo đảm rằng mạng được cho phép trong danh sách phân phối.
Cần cho phép mạng 131.108.3.0 trong danh sách phân phối.
R2#
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 10.0.0.0
access-list 1 permit 20.0.0.0
access-list 1 permit 131.108.3.0 0.0.0.255
5. Có một PVC bị hỏng trong mạng Fully Meshed Frame Relay với loại mạng Broadcast
Ví dụ:
R1#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.1 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R2#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.2 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R3#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.3 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R1#show ip route ospf
R1#
Cho thấy R1 được không cài đặt bất kỳ tuyến đường trong bảng định tuyến
Giải pháp:
Các giải pháp trong trường hợp này là chuyển sang mạng point-to-multipoint.
Cấu hình như sau
R1#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.1 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
R2#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.2 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
R3#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.3 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
Nguyễn Minh Hải – VnPro
Ví dụ:
Cấu hình
R1#
interface Loopback0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.0
interface Serial0
ip unnumbered Loopback0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
R2#
interface Serial0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
Giải pháp:
Để khắc phục vấn đề này, hãy chắc chắn rằng cả hai bên hoặc một mạng Point-to-Point Link đánh số hoặc một mạng Point-to-Point Link không đánh số.
Cấu hình như sau
R1#
interface Serial0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
R2#
interface Serial0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
4. Một danh sách phân phối chặn việc cài đặt của tuyến đường
OSPF là một giao thức link-state. Khi nó tạo thành một kề với người hàng xóm, nó đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu với hàng xóm. Vì bản chất trạng thái kết nối, lọc trong OSPF là không thể.
Cấu hình phân phối danh sách trong ngăn chặn tuyến OSPF được cài đặt trong bảng định tuyến. Điều này không có nghĩa là các tuyến đường biến mất khỏi cơ sở dữ liệu OSPF. Nó chỉ đơn giản có nghĩa là trước khi OSPF cài đặt các tuyến đường vào bảng định tuyến, nó sẽ kiểm tra để xem danh sách phân phối và cài đặt chỉ những mạng được cho phép trong danh sách phân phối. Tuy nhiên, nó vẫn giữ các tuyến đường trong cơ sở dữ liệu.
Ví dụ:
Cấu hình:
R2#
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 10.0.0.0
access-list 1 permit 20.0.0.0
R2#show ip route 131.108.3.0
%Network not in table
R2#
Giải pháp:
Nếu một mạng là trong cơ sở dữ liệu nhưng không có trong bảng định tuyến, bảo đảm rằng mạng được cho phép trong danh sách phân phối.
Cần cho phép mạng 131.108.3.0 trong danh sách phân phối.
R2#
router ospf 1
network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 10.0.0.0
access-list 1 permit 20.0.0.0
access-list 1 permit 131.108.3.0 0.0.0.255
5. Có một PVC bị hỏng trong mạng Fully Meshed Frame Relay với loại mạng Broadcast
Ví dụ:
R1#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.1 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R2#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.2 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R3#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.3 255.255.255.0
ip ospf network broadcast
R1#show ip route ospf
R1#
Cho thấy R1 được không cài đặt bất kỳ tuyến đường trong bảng định tuyến
Giải pháp:
Các giải pháp trong trường hợp này là chuyển sang mạng point-to-multipoint.
Cấu hình như sau
R1#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.1 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
R2#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.2 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
R3#
interface Serial0.1 multipoint
ip address 131.108.0.3 255.255.255.0
ip ospf network point-to-multipoint
Nguyễn Minh Hải – VnPro