Kết nối ISDN thường được sử dụng như các kết nối dự phòng khi kết nối chính hỏng. Phần mềm Cisco IOS yêu cầu một bộ định tuyến mà traffic có thể đưa lên các kết nối ISDN và giữ kết nối đó. Traffic như vậy được gọi là interesting traffic. Cập nhật giao thức định tuyến RIP hoặc các giao thức khác không nên được định nghĩa là traffic interesting. Nếu điều này không được thực hiện, khi kết nối ISDN được chạy, nó được bật lên trong một khoảng thời gian dài để cập nhật định tuyến, được gửi đi một cách thường xuyên. Đó không phải là điều mong muốn vì ISDN cung cấp kết nối tốc độ thấp, và một số dữ liệu thực sự có thể đi qua các kết nối chậm mặc dù các kết nối chính nhanh hơn là có sẵn.
Ta có mô hình:
Cấu hình như sau:
R1#
interface BRI3/0
ip address 192.168.254.13 255.255.255.252
encapsulation ppp
dialer map ip 192.168.254.14 name R2 broadcast 57654
dialer-group 1
isdn switch-type basic – net3
ppp authentication chap
access-list 100 deny tcp any any
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
R1#show dialer
BRI1/1:1 – dialer type = ISDN
Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs)
Wait for carrier (30 secs), Re-enable (2 secs)
Dialer state is data link layer up
Dial reason: ip (s=192.168.254.13, d=255.255.255.255)
Current call connected 00:00:08
Connected to 57654 (R2)
BRI 3/0 được cấu hình để quay số thông qua lệnh dialer-map để các bộ định tuyến với địa chỉ IP là 192.168.254.14 (R2). Số quay số là 57.654. Lệnh quay số nhóm quay số xác định danh sách 1, dựa trên danh sách truy cập 100 để xác định traffic interesting. Danh sách 100 từ chối tất cả các traffic TCP và cho phép tất cả traffic IP. Nói cách khác, traffic TCP sẽ không truyền được trong kết nối ISDN.
Giải pháp:
Trong cấu hình trên, tất cả traffic từ 255.255.255.255 bị từ chối. Điều này bao gồm tất cả các traffic broadcast, vì vậy RIP-1 sẽ không đưa lên các kết nối sau khi thay đổi cấu hình này.
Một điều quan trọng cần biết ở đây là RIP-1 sử dụng địa chỉ 255.255.255.255 để gửi thông tin cập nhật RIP. RIP-2, sử dụng địa chỉ 224.0.0.9. Vì vậy, khi cấu hình với RIP-2, bạn cần phải từ chối lưu lượng truy cập từ các địa chỉ multicast 224.0.0.9 .
Cấu hình:
Với RIP-1:
R1#
access-list 100 deny ip any 255.255.255.255
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
Với RIP-2:
R1#
access-list 100 deny ip any 224.0.0.9
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
Nguyễn Minh Hải – VnPro
Ta có mô hình:
Cấu hình như sau:
R1#
interface BRI3/0
ip address 192.168.254.13 255.255.255.252
encapsulation ppp
dialer map ip 192.168.254.14 name R2 broadcast 57654
dialer-group 1
isdn switch-type basic – net3
ppp authentication chap
access-list 100 deny tcp any any
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
R1#show dialer
BRI1/1:1 – dialer type = ISDN
Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs)
Wait for carrier (30 secs), Re-enable (2 secs)
Dialer state is data link layer up
Dial reason: ip (s=192.168.254.13, d=255.255.255.255)
Current call connected 00:00:08
Connected to 57654 (R2)
BRI 3/0 được cấu hình để quay số thông qua lệnh dialer-map để các bộ định tuyến với địa chỉ IP là 192.168.254.14 (R2). Số quay số là 57.654. Lệnh quay số nhóm quay số xác định danh sách 1, dựa trên danh sách truy cập 100 để xác định traffic interesting. Danh sách 100 từ chối tất cả các traffic TCP và cho phép tất cả traffic IP. Nói cách khác, traffic TCP sẽ không truyền được trong kết nối ISDN.
Giải pháp:
Trong cấu hình trên, tất cả traffic từ 255.255.255.255 bị từ chối. Điều này bao gồm tất cả các traffic broadcast, vì vậy RIP-1 sẽ không đưa lên các kết nối sau khi thay đổi cấu hình này.
Một điều quan trọng cần biết ở đây là RIP-1 sử dụng địa chỉ 255.255.255.255 để gửi thông tin cập nhật RIP. RIP-2, sử dụng địa chỉ 224.0.0.9. Vì vậy, khi cấu hình với RIP-2, bạn cần phải từ chối lưu lượng truy cập từ các địa chỉ multicast 224.0.0.9 .
Cấu hình:
Với RIP-1:
R1#
access-list 100 deny ip any 255.255.255.255
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
Với RIP-2:
R1#
access-list 100 deny ip any 224.0.0.9
access-list 100 permit ip any any
dialer-list 1 protocol ip list 100
Nguyễn Minh Hải – VnPro