1.2. Thiết bị ở lớp 1 hoặc lớp 2 có vấn đề
Một số nguyên nhân:
1. Chưa cắm dây cáp
2. Cáp lỏng lẻo
3. Cáp xấu
4. Tín hiệu thu phát không tốt
5. Cổng cắm cáp không tốt
6. Vấn đề interface card
7. Thiết bị lớp 2 có vấn đề tại công ty viễn thông, trong trường hợp của một liên kết WAN
8. Thiếu clock statement, trong trường hợp kết nối trở lại
Giải pháp:
RIP chạy trên Layer 2. RIP không thể gửi hoặc nhận bất kỳ tuyến đường nếu lớp 2 có vấn đề.
Vấn đề lớp 2 phải được cố định. Đôi khi, vấn đề có thể đơn giản như dây cáp rời, hoặc nó có thể phức tạp như hư phần cứng, trong trường hợp này, phần cứng phải được thay thế.
1.3. Route bị chặn trong access list
Ví dụ:
R2 được cấu hình:
router rip
network 131.108.0.0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
Giải pháp:
Khi một access list được sử dụng, bạn nên luôn luôn kiểm tra lại access list để đảm bảo rằng các mạng được cho là được cho phép trong access list.
Vào R2 cấu hình:
router rip
network 131.108.0.0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
access-list 1 permit 131.108.0.0 0.0.255.255
1.4. Địa chỉ IP của nguồn bị chặn trong access list
Ví dụ:
Khi debug R2:
R2#debug ip rip
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (131.108.1.2)
RIP: build update entries
subnet 131.108.3.0 metric 1
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (131.108.3.1)
RIP: build update entries
subnet 131.108.1.0 metric 1RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via
Ethernet0 (131.108.1.2)
RIP: build update entries
subnet 131.108.3.0 metric 1
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (131.108.3.1)
RIP: build update entries
subnet 131.108.1.0 metric 1
Cho thấy rằng RIP chỉ gửi các bản cập nhật, không nhận được bất cứ điều gì, bởi vì địa chỉ nguồn 131.108.1.1 không được phép trong danh sách truy cập đầu vào của R2.
Giải pháp:
Để giải quyết vấn đề này, ta cần kiểm tra access list và cho phép các nguồn địa chỉ trong access list.
Vào R2 cấu hình:
R2#
interface Loopback0
ip address 131.108.3.2 255.255.255.0
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
ip access-group 1 in
router rip
network 131.108.0.0
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
access-list 1 permit 131.108.1.1 0.0.0.0
Nguyễn Minh Hải – VnPro
Một số nguyên nhân:
1. Chưa cắm dây cáp
2. Cáp lỏng lẻo
3. Cáp xấu
4. Tín hiệu thu phát không tốt
5. Cổng cắm cáp không tốt
6. Vấn đề interface card
7. Thiết bị lớp 2 có vấn đề tại công ty viễn thông, trong trường hợp của một liên kết WAN
8. Thiếu clock statement, trong trường hợp kết nối trở lại
Giải pháp:
RIP chạy trên Layer 2. RIP không thể gửi hoặc nhận bất kỳ tuyến đường nếu lớp 2 có vấn đề.
Vấn đề lớp 2 phải được cố định. Đôi khi, vấn đề có thể đơn giản như dây cáp rời, hoặc nó có thể phức tạp như hư phần cứng, trong trường hợp này, phần cứng phải được thay thế.
1.3. Route bị chặn trong access list
Ví dụ:
R2 được cấu hình:
router rip
network 131.108.0.0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
Giải pháp:
Khi một access list được sử dụng, bạn nên luôn luôn kiểm tra lại access list để đảm bảo rằng các mạng được cho là được cho phép trong access list.
Vào R2 cấu hình:
router rip
network 131.108.0.0
distribute-list 1 in
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
access-list 1 permit 131.108.0.0 0.0.255.255
1.4. Địa chỉ IP của nguồn bị chặn trong access list
Ví dụ:
Khi debug R2:
R2#debug ip rip
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (131.108.1.2)
RIP: build update entries
subnet 131.108.3.0 metric 1
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (131.108.3.1)
RIP: build update entries
subnet 131.108.1.0 metric 1RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via
Ethernet0 (131.108.1.2)
RIP: build update entries
subnet 131.108.3.0 metric 1
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (131.108.3.1)
RIP: build update entries
subnet 131.108.1.0 metric 1
Cho thấy rằng RIP chỉ gửi các bản cập nhật, không nhận được bất cứ điều gì, bởi vì địa chỉ nguồn 131.108.1.1 không được phép trong danh sách truy cập đầu vào của R2.
Giải pháp:
Để giải quyết vấn đề này, ta cần kiểm tra access list và cho phép các nguồn địa chỉ trong access list.
Vào R2 cấu hình:
R2#
interface Loopback0
ip address 131.108.3.2 255.255.255.0
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.2 255.255.255.0
ip access-group 1 in
router rip
network 131.108.0.0
access-list 1 permit 131.107.0.0 0.0.255.255
access-list 1 permit 131.108.1.1 0.0.0.0
Nguyễn Minh Hải – VnPro