Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

QoS (P14)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • QoS (P14)

    2. TÍNH NĂNG VÀ LỢI ÍCH
    Cisco AutoQoS đơn giản hóa việc triển khai và tăng tốc việc cung cấp QoS cho hạ tầng mạng Cisco. Nó giảm thiểu sai sót do con người tạo ra đồng thời giảm chi phí đào tạo cho nhân viên. Với Cisco AutoQoS-VoIP, chỉ cần 1 câu lệnh để bật tính năng QoS cho VoIP trên mọi router và switch. Người sử dụng cũng có thể hiệu chỉnh lại các thông số trong chính sách của mình để phù hợp với yêu cầu QoS cho mạng cụ thể.

    Bảng 1 và 2 trình bày chi tiết các tính năng và lợi ích của Cisco AutoQoS

    Bảng 1: Cisco AutoQoS cho VoIP trong mạng WAN




    Bảng 2: Cisco AutoQoS cho VoIP trong mạng LAN

    CiscoWorks QoS Policy Manager
    Mặc dù Cisco AutoQoS cho phép người sử dụng cấu hình QoS ở mức thiết bị, các doanh nghiệp lại thường sử dụng Cisco QPM để quản lý QoS trong mạng IP của họ nhằm tiết kiệm chi phí hơn. QPM cho phép phân tích sâu, thiết kế QoS thông minh và triển khai mở rộng.


    Tính năng và lợi ích của CiscoWorks QPM



    Các thiết bị hỗ trợ AutoQoS

    AUTOQOS – VoIP
    Tính năng AutoQoS – VoIP cho phép tự động phân phối QoS trên mạng và cung cấp một phương tiện làm đơn giản việc triển khai QoS cho traffic VoIP.
    Chú ý: Tính năng AutoQoS – VoIP được đưa vào bổ sung từ các phiên bản IOS 12.2(15)T
    Các thiết bị hỗ trợ AutoQoS – VoIP: Cisco 2600 series, Cisco 2600 XM series, Cisco 2691, Cisco 3620, Cisco3640, Cisco 3660, Cisco3725, Cisco3745, Cisco 7200 series.

    1. Những yêu cầu khi triển khai AutoQoS - VoIP
    Đảm bảo rằng không có chính sách QoS nào đang được áp dụng trên interface đang đề cập. Tính năng này sẽ không có hiệu lực nếu như có một chính sách QoS đang áp dụng lên interface đó.
    Để các bẫy SNMP hoạt động (dùng để giám sát), phải bật tính năng SNMP server.
    2. Hạn chế đối với AutoQoS – VoIP
    a. Hạn chế chung
    • Tính năng AutoQoS – VoIP chỉ được hỗ trợ trên các cổng, DLCI và PVC sau:
    • Cổng serial với kiểu đóng gói PPP hoặc HDLC
    • Frame Relay DLCI kiểu đấu nối điểm-điểm cho cổng phụ.
    • ATM PVC.
    • AutoQoS – VoIP chỉ được hỗ trợ trên ATM PVC cổng phụ đấu nối điểm điểm ở tốc độ thấp. Ở tốc độ cao thì tất cả kiểu cổng phụ (sub-interface) đều hỗ trợ tính năng này.

    Chú ý: ATM PVC được xem là tốc độ thấp khi băng thông bằng hoặc nhỏ hơn 768 kbps, nếu lớn hơn thì được xếp loại tốc độ cao.
    • Đường đấu nối giữa Frame Relay – ATM.

    b. Hạn chế về cấu hình trên cổng serial
    Đối với cổng serial tốc độ thấp, Multilink PPP (MLP) sẽ được tự động cấu hình. Cổng serial phải có một địa chỉ IP. Khi MLP được cấu hình xong, địa chỉ IP này sẽ được gỡ bỏ khỏi cổng serial và được gán cho toàn bộ bó MLP. Để đảm bảo cho lưu lượng đi qua đường tốc độ thấp, phải thỏa mãn các điều kiện sau:
    • AutoQoS – VoIP phải được cấu hình ở cả 2 đầu của kết nối
    • Băng thông ở cả 2 đầu kết nối phải giống nhau hoàn toàn.

    c. Hạn chế trên Frame Relay DLCI
    • AutoQoS – VoIP không thể cấu hình trên một DLCI nếu DLCI này đã áp dụng một class map trước đó
    • Khi AutoQoS – VoIP đã được cấu hình trên một cổng phụ (subinterface) thì các cổng phụ (subinterface) khác không thể cấu hình AutoQoS – VoIP nữa
    • Trong trường hợp Frame Relay DLCI tốc độ thấp được sử dụng để tạo kết nối Frame Relay – ATM, MLP chạy qua đấu nối Frame Relay (MLPoFR) phải được tự động thiết lập. Subinterface phải có địa chỉ IP. Sau khi MLPoFR đã được thiết lập thì địa chỉ IP này sẽ được gán lại cho bó MLP mới. AutoQoS – VoIP phải được cấu hình trên cả 2 đầu kết nối.
    • Cũng trong trường hợp Frame Relay DLCI tốc độ thấp được sử dụng để tạo kết nối Frame Relay – ATM, nếu DLCI đã cấu hình một virtual template thì AutoQoS – VoIP không thể cấu hình trên đó nữa.

    d. Hạn chế trên ATM PVC
    • Đối với ATM PVC tốc độ thấp, AutoQoS – VoIP không thể cấu hình nếu một virtual template đã được cấu hình trước đó.
    • Đối với ATM PVC tốc độ thấp, MLPoATM được cấu hình tự động. Subinterface cũng phải có địa chỉ IP. Khi MLPoATM cấu hình xong, địa chỉ này sẽ được gán lại cho bó MLP. AutoQoS – VoIP phải được cấu hình trên cả 2 đầu kết nối.
    Phạm Minh Tuấn

    Email : phamminhtuan@vnpro.org
    Yahoo : phamminhtuan_vnpro
    -----------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
Working...
X