CẤU HÌNH AUTOQoS VOIP CHO CISCO CATALYST SWITCHES
Có rất nhiều câu lệnh LAN, tùy thuộc vào hệ nền thiết bị và hệ điều hành (Cisco IOS Software hay Cisco Catalyst OS Software). Đối với các dòng thiết bị Catalyst 2950 và Catalyst 3550 Series sử dụng Cisco IOS Software, có 2 câu lệnh cấu hình AutoQoS. Một câu lệnh giành cho những kết nối IP phone và câu lệnh kia giành cho những kết nối tin cậy đến những thiết bị mạng khác.
auto qos voip cisco-phone
auto qos voip trust
Những câu lệnh trên không nên được sử dụng nếu đã có những cấu hình QoS khác trước đó trên switch. Tuy nhiên, những những thông số cấu hình được tạo ra bởi bảng mẫu Cisco AutoQoS có thể được điều chỉnh sau khi cấu hình những câu lệnh trên.
Có nhiều câu lệnh AutoQoS giành cho Cisco Catalyst 6500 Series Switch. Câu lệnh sau kích hoạt cấu hình toàn cục Cisco AutoQoS:
set qos autoqos
Ngoài ra, còn có một số câu lệnh sau có thể được sử dụng:
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscoipphone
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscosoftphone
set port qos <mod/ports..> autoqos trust cos
set port qos <mod/ports..> autoqos trust dscp
KHỬ KÍCH HOẠT VÀ GỠ BỎ AUTOQOS VOIP
Câu lệnh cấu hình trên toàn cục no auto qos voip gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP ra khỏi thiết bị. Xóa một sub-interface hay PVC mà không gõ câu lệnh no auto qos voip sẽ không gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP một cách đúng đắn.
Ví dụ về cấu hình mẫu Cisco AutoQoS VoIP (Cisco IOS Software)
Trong ví dụ này, Cisco AutoQoS VoIP được cấu hình trên cổng serial S4/0 và cả hai từ khóa trust và fr-dlci đều được sử dụng:
Router> enable
Router# configure terminal
Router(config-if)#interface s4/0
Router(config-if)#auto qos voip trust fr-dlci
Router(config-pmap-c)# exit
GIÁM SÁT VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ CỦA AUTOQOS VOIP
Khi AutoQoS được cấu hình, dấu (*) để đánh ghi chú kết quả của câu lệnh cấu hình QoS. Dấu (*) phân biệt giữa câu lệnh cấu hình Cisco AutoQoS và những câu lệnh cấu hình của người dùng đã có trước đó. Để hiển thị cấu hình AutoQoS, ta sử dụng lệnh show sau của Cisco IOS Software:
show auto qos interface <<interface name>>
Ví dụ: AutoQoS được kích hoạt trên một FR-DLCI tốc độ thấp bằng câu lệnh autoqos voip fr-atm. Sử dụng câu lệnh show autoqos interface s4/1.2 như ví dụ bên dưới sẽ hiển thị bảng mẫu được tạo ra bởi AutoQoS trên interface đó:
AutoQoS-72#show autoqos interface s4/1.2
Serial4/1.2: DLCI 102 -
!
interface Serial4/1.2 point-to-point
bandwidth 100
no ip mroute-cache
frame-relay interface-dlci 102 ppp Virtual-Template200 *
class AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
!
interface Virtual-Template200 *
bandwidth 100 *
description “AutoQoS created”
ip address 111.111.2.2 255.255.255.0 *
service-policy output AutoQoS-Policy *
ppp multilink *
ppp multilink fragment-delay 10 *
ppp multilink interleave *
!
map-class frame-relay AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
frame-relay cir 100000 *
frame-relay bc 1000 *
frame-relay be 0 *
frame-relay mincir 100000 *
no frame-relay adaptive-shaping *
GIÁM SÁT GÓI TIN RỚT TRONG LƯU THÔNG LLQ SỬ DỤNG AUTOQoS
Những ngưỡng đã được kích hoạt trong bảng báo động giám sát từ xa (Remote Monitoring – RMON alarm table) để giám sát gói tin rớt trong LLQ. Bảng mẫu sau được sử dụng:
Ghi chú: Những giá trị / tên được sử dụng:
AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID 33333
AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_OWNER AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID 33333 onwards
AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL 30 seconds
AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD 1 bps
AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD 0
Ghi chú: Giá trị pqid và cqid có nguồn gốc từ thực thể của policy map gắn liền với cổng hay PVC.
Có rất nhiều câu lệnh LAN, tùy thuộc vào hệ nền thiết bị và hệ điều hành (Cisco IOS Software hay Cisco Catalyst OS Software). Đối với các dòng thiết bị Catalyst 2950 và Catalyst 3550 Series sử dụng Cisco IOS Software, có 2 câu lệnh cấu hình AutoQoS. Một câu lệnh giành cho những kết nối IP phone và câu lệnh kia giành cho những kết nối tin cậy đến những thiết bị mạng khác.
auto qos voip cisco-phone
auto qos voip trust
Những câu lệnh trên không nên được sử dụng nếu đã có những cấu hình QoS khác trước đó trên switch. Tuy nhiên, những những thông số cấu hình được tạo ra bởi bảng mẫu Cisco AutoQoS có thể được điều chỉnh sau khi cấu hình những câu lệnh trên.
Có nhiều câu lệnh AutoQoS giành cho Cisco Catalyst 6500 Series Switch. Câu lệnh sau kích hoạt cấu hình toàn cục Cisco AutoQoS:
set qos autoqos
Ngoài ra, còn có một số câu lệnh sau có thể được sử dụng:
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscoipphone
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscosoftphone
set port qos <mod/ports..> autoqos trust cos
set port qos <mod/ports..> autoqos trust dscp
KHỬ KÍCH HOẠT VÀ GỠ BỎ AUTOQOS VOIP
Câu lệnh cấu hình trên toàn cục no auto qos voip gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP ra khỏi thiết bị. Xóa một sub-interface hay PVC mà không gõ câu lệnh no auto qos voip sẽ không gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP một cách đúng đắn.
Ví dụ về cấu hình mẫu Cisco AutoQoS VoIP (Cisco IOS Software)
Trong ví dụ này, Cisco AutoQoS VoIP được cấu hình trên cổng serial S4/0 và cả hai từ khóa trust và fr-dlci đều được sử dụng:
Router> enable
Router# configure terminal
Router(config-if)#interface s4/0
Router(config-if)#auto qos voip trust fr-dlci
Router(config-pmap-c)# exit
GIÁM SÁT VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ CỦA AUTOQOS VOIP
Khi AutoQoS được cấu hình, dấu (*) để đánh ghi chú kết quả của câu lệnh cấu hình QoS. Dấu (*) phân biệt giữa câu lệnh cấu hình Cisco AutoQoS và những câu lệnh cấu hình của người dùng đã có trước đó. Để hiển thị cấu hình AutoQoS, ta sử dụng lệnh show sau của Cisco IOS Software:
show auto qos interface <<interface name>>
Ví dụ: AutoQoS được kích hoạt trên một FR-DLCI tốc độ thấp bằng câu lệnh autoqos voip fr-atm. Sử dụng câu lệnh show autoqos interface s4/1.2 như ví dụ bên dưới sẽ hiển thị bảng mẫu được tạo ra bởi AutoQoS trên interface đó:
AutoQoS-72#show autoqos interface s4/1.2
Serial4/1.2: DLCI 102 -
!
interface Serial4/1.2 point-to-point
bandwidth 100
no ip mroute-cache
frame-relay interface-dlci 102 ppp Virtual-Template200 *
class AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
!
interface Virtual-Template200 *
bandwidth 100 *
description “AutoQoS created”
ip address 111.111.2.2 255.255.255.0 *
service-policy output AutoQoS-Policy *
ppp multilink *
ppp multilink fragment-delay 10 *
ppp multilink interleave *
!
map-class frame-relay AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
frame-relay cir 100000 *
frame-relay bc 1000 *
frame-relay be 0 *
frame-relay mincir 100000 *
no frame-relay adaptive-shaping *
GIÁM SÁT GÓI TIN RỚT TRONG LƯU THÔNG LLQ SỬ DỤNG AUTOQoS
Những ngưỡng đã được kích hoạt trong bảng báo động giám sát từ xa (Remote Monitoring – RMON alarm table) để giám sát gói tin rớt trong LLQ. Bảng mẫu sau được sử dụng:
rmon event AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID log trap AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING
description “AutoQoS SNMP traps for Voice” owner AUTOQOS_SNMP_OWNER
rmon alarm AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID cbQoSCMDropRate.pqid.cqid
AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL absolute rising-threshold
AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD falling-threshold
AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID owner
AUTOQOS_SNMP_OWNER
Ghi chú: Những giá trị / tên được sử dụng:
AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID 33333
AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_OWNER AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID 33333 onwards
AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL 30 seconds
AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD 1 bps
AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD 0
Ghi chú: Giá trị pqid và cqid có nguồn gốc từ thực thể của policy map gắn liền với cổng hay PVC.