Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Dynamic Multipoint VPN – Dual hub

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Dynamic Multipoint VPN – Dual hub

    Thực hiện : LÂM VĂN TÚ

    Click image for larger version

Name:	DMVPN-dual1.jpg
Views:	1
Size:	20.3 KB
ID:	207425


    Trong mô hình này, mỗi router có 2 GRE tunnel.
    Đầu tiên chúng ta cấu hình mGRE interfaces và OSPF cho các Hub router .Các interface tunnel mặc định sử dụng loại point-to-point OSPF network, chúng ta sẽ cần phải cấu hình lại chúng với loại NBMA OSPF network vì chúng ta sẽ có một số spoke router cuối đường hầm. Chúng ta cũng sẽ thiết lập các chi phí OSPF (cost) R0 hoạt động như các Hub router chính và R1 là Hub router dự phòng( backup hub router)


    Trên R0:
    a. Tunnel 0:
    interface Tunnel0
    ip address 10.0.0.1 255.255.255.0
    no ip redirects
    ip nhrp network-id 1
    ip ospf network non-broadcast
    ip ospf cost 10
    tunnel source FastEthernet2/1
    tunnel mode gre multipoint
    tunnel key 1
    !
    interface FastEthernet2/0
    ip address 10.10.10.1 255.255.255.0
    !
    interface FastEthernet2/1
    ip address 10.4.0.1 255.255.255.0
    !
    router ospf 1
    log-adjacency-changes
    network 10.0.0.0 0.0.0.255 area 10
    network 10.10.10.0 0.0.0.255 area 10
    !

    ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.4.0.2


    b. Tunnel 1
    interface Tunnel1
    ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
    no ip redirects
    ip nhrp network-id 1
    ip ospf network non-broadcast
    ip ospf cost 100
    tunnel source FastEthernet2/1
    tunnel mode gre multipoint
    tunnel key 1
    !
    interface FastEthernet2/0
    ip address 10.10.10.2 255.255.255.0
    !
    interface FastEthernet2/1
    ip address 10.4.1.1 255.255.255.0
    !
    router ospf 1
    log-adjacency-changes
    network 10.0.0.0 0.0.0.255 area 10
    network 10.10.10.0 0.0.0.255 area 10
    !

    ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.4.1.2


    Sau đó chúng ta có thể thêm sopke router. Các spoke router sẽ sử dụng point-to-point GRE và NBMA OSPF network type.

    2. Cấu hình trên Spoke router R2:
    interface Loopback0
    ip address 2.2.2.2 255.255.255.255
    !
    interface Tunnel0
    ip address 10.0.0.2 255.255.255.0
    ip nhrp map 10.0.0.1 10.4.0.1
    ip nhrp network-id 1
    ip nhrp nhs 10.0.0.1
    ip ospf network non-broadcast
    ip ospf cost 10
    ip ospf priority 0
    tunnel source FastEthernet1/0
    tunnel destination 10.4.0.1
    tunnel key 1
    !
    interface Tunnel1
    ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
    ip nhrp map 10.1.1.1 10.4.1.1
    ip nhrp network-id 1
    ip nhrp nhs 10.1.1.1
    ip ospf network non-broadcast
    ip ospf cost 100
    ip ospf priority 0
    tunnel source FastEthernet1/0
    tunnel destination 10.4.1.1
    tunnel key 1
    !
    interface FastEthernet1/0
    ip address 10.4.2.1 255.255.255.0
    !
    router ospf 1
    log-adjacency-changes
    network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 10
    network 10.0.0.0 0.0.0.255 area 10
    network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 10
    neighbor 10.0.0.1
    neighbor 10.1.1.1
    !
    ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.4.2.2


    Cấu hình tương tự đối với Spoke Router R3, nhưng đổi IP.

    Để kiểm tra các đường hầm GRE đang hoạt động, chúng tôi chỉ cần ping IP của tunnel từ một router tới ba Router khác.
    R2#ping 10.1.1.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 8/8/8 ms
    R2#ping 10.1.1.3

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.3, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 16/17/24 ms
    R2#ping 10.0.0.1

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.0.0.1, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 8/11/24 ms
    R2#ping 10.0.0.3

    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.0.0.3, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 16/20/32 ms


    Nếu chúng ta kiểm tra các entry NHRP trên Hub R0 hoặc R1, chúng ta có thể nhìn thấy hai entry đã được học một cách tự động và IP public chúng được sử dụng bởi các router
    từ xa.

    R1#sh ip nhrp
    10.1.1.2/32 via 10.1.1.2, Tunnel1 created 02:08:37, expire 01:38:57
    Type: dynamic, Flags: authoritative unique registered used
    NBMA address: 10.4.2.1
    10.1.1.3/32 via 10.1.1.3, Tunnel1 created 02:08:36, expire 01:38:57
    Type: dynamic, Flags: authoritative unique registered used
    NBMA address: 10.4.3.1
    R0#sh ip nhrp
    10.0.0.2/32 via 10.0.0.2, Tunnel0 created 02:15:15, expire 01: 53:44
    Type: dynamic, Flags: authoritative unique registered
    NBMA address: 10.4.2.1
    10.0.0.3/32 via 10.0.0.3, Tunnel0 created 02:11:04, expire 01: 53:44
    Type: dynamic, Flags: authoritative unique registered
    NBMA address: 10.4.3.1


    Kiểm tra những ospf neighbor trên router R2:

    R2#sh ip ospf neighbor

    Neighbor ID Pri State Dead Time Address Interface
    10.10.10.2 1 FULL/DR 00:01:54 10.1.1.1 Tunnel1
    10.10.10.1 1 FULL/DR 00:01:55 10.0.0.1 Tunnel0


    Sau đó chúng ta có thể kiểm tra subnet 10.10.10.0/24 và spoke khác (ở đây của R3 là loopback 3.3.3.3) có thể truy cập thông qua Hub router R0.

    R2#sh ip route ospf
    3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
    O 3.3.3.3 [110/11] via 10.0.0.3, 00:42:46, Tunnel0
    10.0.0.0/24 is subnetted, 4 subnets
    O 10.10.10.0 [110/11] via 10.0.0.1, 00:42:46, Tunnel0

    R0#sh ip route ospf
    2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
    O 2.2.2.2 [110/11] via 10.0.0.2, 00:49:41, Tunnel0
    3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
    O 3.3.3.3 [110/11] via 10.0.0.3, 00:49:41, Tunnel0
    10.0.0.0/24 is subnetted, 4 subnets
    O 10.1.1.0 [110/101] via 10.10.10.2, 00:49:41, FastEthernet2/0



    R1#sh ip route ospf
    2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
    O 2.2.2.2 [110/12] via 10.10.10.1, 00: 50:52, FastEthernet2/0
    3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
    O 3.3.3.3 [110/12] via 10.10.10.1, 00: 50:52, FastEthernet2/0
    10.0.0.0/24 is subnetted, 4 subnets

    O 10.0.0.0 [110/11] via 10.10.10.1, 00: 50:52, FastEthernet2/0

    Bây giờ chúng ta đã có kết nối IP, chúng ta có thể kích hoạt IPSec.

    crypto isakmp policy 10
    authentication pre-share
    crypto isakmp key cisco123 address 0.0.0.0 0.0.0.0
    !
    crypto ipsec transform-set mySet esp-aes esp-sha-hmac
    !
    crypto ipsec profile myDMVPN
    set security-association lifetime seconds 120
    set transform-set mySet
    set pfs group2

    interface Tunnel0
    tunnel protection ipsec profile myDMVPN

    interface Tunnel1
    tunnel protection ipsec profile myDMVPN

    Và bây giờ chúng ta có DMVPN setup với redundant hub routers…













  • #2
    thanks nha hay wa

    Comment


    • #3
      Hay quá, thanks nha...............
      Swiss hotel management school - Trang Sức - Swiss hotel school

      Comment

      Working...
      X