Lab - OSPF Multi Area
SƠ ĐỒ
BẢNG PHÂN HOẠCH IP
MỤC TIÊU
Phần 1: Kết nối và cấu hình cơ bản
Phần 2: Cấu hình và kiểm tra OSPF đa vùng trên R1, R2, R3, D4, D5
Phần 3: Show thông tin OSPF
Phần 4. Cấu hình NAT cho phép PC6, PC7 ping tới 8.8.8.8 của IPS
NGỮ CẢNH
Để OSPF hiệu quả và dễ dàng mở rộng, OSPF hỗ trợ phân cấp đa vùng. Khi 1 vùng rộng lớn OSPF được chia ra các vùng nhỏ, ta gọi là OSPF đa vùng. OSPF đa vùng sẽ hữu ích trong hệ thống mạng lớn nhằm giảm quá trình xử lý và giảm chiếm dụng bộ nhớ. Vì trong vùng lớncác router phải liên tục cập nhật thông tin sau đó phải tính toán thuật toán SPF.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Phần 1: Kết nối và cấu hình cơ bản
R1:
R2:
R3:
D4:
D5:
R6:
Phần 2: Cấu hình và kiểm tra OSPF đa vùng trên R1, R2, R3, D4, D5
2.1. Cấu hình trên R1
Tạo default route và Quảng bá default route:
2.2. Cấu hình trên R2
2.3. Cấu hình trên R3
2.4. Cấu hình trên D4
2.5. Cấu hình trên D5
Phần 3: Show thông tin OSPF
3.1. Trên R1
3.2. Trên R2
3.3. Trên R3
3.4. Trên D4
3.5. Trên D5
3.5. Test kết nối PC6 Ping R1
3.7. Test kết nối PC7 Ping R1
Phần 4. Cấu hình NAT cho phép PC6, PC7 ping tới 8.8.8.8 của ISP
Kết quả:
SƠ ĐỒ
BẢNG PHÂN HOẠCH IP
MỤC TIÊU
Phần 1: Kết nối và cấu hình cơ bản
Phần 2: Cấu hình và kiểm tra OSPF đa vùng trên R1, R2, R3, D4, D5
Phần 3: Show thông tin OSPF
Phần 4. Cấu hình NAT cho phép PC6, PC7 ping tới 8.8.8.8 của IPS
NGỮ CẢNH
Để OSPF hiệu quả và dễ dàng mở rộng, OSPF hỗ trợ phân cấp đa vùng. Khi 1 vùng rộng lớn OSPF được chia ra các vùng nhỏ, ta gọi là OSPF đa vùng. OSPF đa vùng sẽ hữu ích trong hệ thống mạng lớn nhằm giảm quá trình xử lý và giảm chiếm dụng bộ nhớ. Vì trong vùng lớncác router phải liên tục cập nhật thông tin sau đó phải tính toán thuật toán SPF.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Phần 1: Kết nối và cấu hình cơ bản
R1:
Code:
Router#conf t Router(config)#hostname R1 R1(config)#no ip domain lookup R1(config)#line console 0 R1(config-line)#logging synchronous R1(config-line)#exit R1(config)#int e0/0 R1(config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#exit R1(config)#int e0/1 R1(config-if)#ip add 192.168.13.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#exit R1(config)#int e0/2 R1(config-if)#ip add 200.0.0.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#exit
Code:
Router(config)#hostname R2 R2(config)#no ip domain lookup R2(config)#line console 0 R2(config-line)#logging synchronous R2(config-line)#exit R2(config)#int e0/0 R2(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0 R2(config-if)#no shut R2(config-if)#exit R2(config)#int e0/1 R2(config-if)#ip add 192.168.23.2 255.255.255.0 R2(config-if)#no shut R2(config-if)#exit R2(config)#int e0/2 R2(config-if)#ip address 10.0.24.2 255.255.255.0 R2(config-if)#no shut R2(config-if)#exit
Code:
Router(config)#hostname R3 R3(config)#no ip domain lookup R3(config)#line console 0 R3(config-line)#logging synchronous R3(config-line)#exit R3(config)#int e0/0 R3(config-if)#ip address 192.168.13.3 255.255.255.0 R3(config-if)#no shut R3(config-if)#exit R3(config)#int e0/1 R3(config-if)#ip R3(config-if)#ip address 192.168.23.3 255.255.255.0 R3(config-if)#no shut R3(config-if)#exit R3(config)#int e0/2 R3(config-if)#ip add R3(config-if)#ip address 10.0.35.3 255.255.255.0 R3(config-if)#no shut
Code:
Switch(config)#hostname D4 D4(config)#ip routing D4(config)#no ip domain lookup D4(config)#line console 0 D4(config-line)#logging sy D4(config-line)#logging synchronous D4(config-line)#exit D4(config)#int e0/0 D4(config-if)#no switchport D4(config-if)#ip add 10.0.24.4 255.255.255.0 D4(config-if)#no shut D4(config-if)#exit D4(config)#int e0/1 D4(config-if)#no switchport D4(config-if)#ip add 10.0 D4(config-if)#ip add 10.0.4.1 255.255.255.0 D4(config-if)#no shut D4(config-if)#exit
Code:
Switch(config)#host D5 D5(config)#no ip domain lookup D5(config)#line console 0 D5(config-line)#logging synchronous D5(config-line)#exit D5(config)#int e0/0 D5(config-if)#no switchport D5(config-if)#ip add 10.0.35.5 255.255.255.0 D5(config-if)#no shut D5(config-if)#exit D5(config)#int e0/1 D5(config-if)#no switchport D5(config-if)#ip add 10.0.5.1 255.255.255.0 D5(config-if)#no shut D5(config-if)#end
Code:
Router#conf t Router(config)#hostname R6 R6(config)#no ip domain lookup R6(config)#line console 0 R6(config-line)#logging synchronous R6(config-line)#exit R6(config)#int e0/0 R6(config-if)#ip add 200.0.0.6 255.255.255.0 R6(config)#interface lo0 R6(config-if)#ip add 8.8.8.8 255.255.255.0 R6(config-if)#no shut R6(config-if)#end
2.1. Cấu hình trên R1
Code:
R1(config)#router ospf 1 R1(config-router)#router-id 1.1.1.1 R1(config-router)#network 192.168.0.0 0.0.255.255 area 0
Code:
R1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 200.0.0.6 R1(config)#router ospf 1 R1(config-router)default-information originate
Code:
R2(config)#router ospf 1 R2(config-router)#router-id 2.2.2.2 R2(config-router)#network 192.168.0.0 0.0.255.255 area 0 R2(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 1
Code:
R3(config)#router ospf 1 R3(config-router)#router-id 3.3.3.3 R3(config-router)#network 192.168.0.0 0.0.255.255 area 0 R3(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 2
Code:
D4(config)#router ospf 1 D4(config-router)#router D4(config-router)#router-id 4.4.4.4 D4(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 1
Code:
D5(config)#router ospf 1 D5(config-router)#router-id 5.5.5.5 D5(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 2
3.1. Trên R1
3.2. Trên R2
3.3. Trên R3
3.4. Trên D4
3.5. Trên D5
3.5. Test kết nối PC6 Ping R1
3.7. Test kết nối PC7 Ping R1
Phần 4. Cấu hình NAT cho phép PC6, PC7 ping tới 8.8.8.8 của ISP
Code:
R1#conf t R1(config)#access-list 1 permit any R1(config)#ip nat inside source list 1 interface e0/2 overload R1(config)#int e0/2 R1(config-if)#ip nat outside R1(config-if)#exit R1(config)#int range e0/0-1 R1(config-if-range)#ip nat inside R1(config-if-range)#end
Tác giả,
Võ Văn Kết - VnPro's Intructor.
Võ Văn Kết - VnPro's Intructor.