Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Bài viết CCNP QoS Phần 1

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Bài viết CCNP QoS Phần 1

    Bài viết CCNP QoS

    I. NHU CẦU VỀ QOS VÀ CÁC MÔ HÌNH QOS:

    1.1. Nhu cầu về QoS:

    - Theo truyền thống, khi nhu cầu về băng thông tăng lên, hiện tượng nghẽn mạng có thể x ảy ra. Ta có thể giải quyết bằng cách tăng băng thông kết nối hoặc dùng thiết bị phần cứng khác thay thế. Nhược điểm cách này là không chỉ ra cách thức để ưu tiên một loại traffic này so với một traffic khác.

    - QoS là một công cụ tổng thể được dùng để bảo vệ, ưu tiên một số traffic quan trọng hoặc các traffic đòi hỏi xử lý nhanh về thời gian. QoS sẽ mô tả cách thức packet được chuyển mạch (forward) như thế nào.

    - Các ứng dụng khác nhau sẽ có các nhu cầu khác nhau cho việc truyền dữ liệu. Ví dụ web, video, audio…

    - Khi một packets đi từ host này đến host kia, một gói tin (packet) có thể gặp các vấn đề:
    • Delay: do routers xử lý tìm kiếm trong bảng routing table, thời gian packet truyền trên đường truyền.
    • Jitter: các packets không đến đúng như thời gian dự định. Các dữ liệu dạng audio sẽ bị ảnh hưởng nhiều bởi vấn đề này.
    • Loss: mất packets

    1.2. Các mô hình QoS:

    BEST-EFFORT DELIVERY:

    - Một network chỉ đơn thuần forward những packets mà nó nhận được.
    - Switch và routers chỉ cố gắng hết sức (best-effort) để forward packets đi mà không bận tâm đến kiểu của traffic hay độ ưu tiên của dịch vụ.

    INTEGRATED SERVICE MODEL

    - Sắp xếp đường đi trước từ nguồn đến đích cho các dữ liệu được ưu tiên.
    - RSVP (RFC 1633) là một protocol dạng này.
    - RSVP sẽ yêu cầu trước băng thông và giữ (reserve) bw trên cả đường đi từ nguồn đến đích.
    - Mỗi thiết bị mạng trên đường đi phải kiểm tra xem nó có thể hỗ trợ cho yêu cầu trên hay không. Khi yêu cầu tối thiểu được đáp ứng, ứng dụng nguồn sẽ được thông báo xác nhận. Sau đó, ứng dụng có thể sử dụng đường truyền.

    DIFFERENTIATED SERVICES MODEL

    - Giải pháp IntServ tỏ ra không hiệu quả và không có khả năng mở rộng khi nhiều source phải cạnh tranh với nhau về băng thông.
    - Trong giải pháp differentiated, mỗi routers và switch sẽ quản lý packets riêng lẻ. Mỗi routers sẽ có một chính sách riêng để quản lý và sẽ tự quyết định cách thức chuyển packet theo cách riêng.
    - IntServ sẽ quản lý theo kiểu per-flow, trong khi Difserv sẽ quản lý theo kiểu per-hop.
    - Diffserv sẽ quyết định chính sách QoS dựa vào cấu trúc của gói IP.
    - Course switching sẽ tập trung vào Diffserv.

    II. DIFFSERV QOS

    - Mỗi router và switch sẽ kiểm tra packets để quyết định sẽ fw packet đó như thế nào.
    - Đối với packets, nó chỉ đơn thuần gán vài thông số vào header. Các thông số có thể là phân loại (classifications, marking…)Packet sẽ giả sử routers và switch biết cách handle nó.
    - Việc phân loại có thể diễn ra ở Layer-2 hoặc Layer-3
    - Layer2: Thông thường, một layer frame sẽ không có trường( field ) nào để phân loại frame. Tuy nhiên, khi frame được truyền giữa switch và switch, frame có thể được phân loại dựa vào CoS.
    - CoS: được dùng trên đường trunk switch-switch.
    - Hai kiểu trunking sẽ quản lý giá trị CoS này rất khác nhau:
    • ISL: 4 bit user-id sẽ được dùng để chỉ ra giá trị CoS của frame.
    • Dot1q: user-field sẽ được dùng để chỉ ra giá trị CoS. Các frame từ native vlan sẽ nhận giá trị CoS mặc định.
    - Layer3: DSCP.

    2.1. Class of services:

    - Trên đường trunking, frame được thêm vào tagging.
    - Dot1q: mỗi frame được thêm vào 12-bit vlan-id và một field gồm 3 bit để chỉ ra độ ưu tiên. Những frame đến từ native-vlan sẽ được cấu hình giá trị mặc định.
    - ISL: có 4 bit trong user-field. Dùng 3 bit thấp nhất để gán priority.

    2.2. Layer 3 DSCP:

    - Dùng Tos trong ip datagram
    - Giá trị DSCP có cùng vị trí trong header giống như TOS nhưng sẽ được diễn dịch khác.
    - Xem thêm bảng chuyển đổi trong giáo trình.
Working...
X