13. Loại mạng hoặc hàng xóm không được xác định trên NBMA (Frame Relay, X.25, SMDS, vv)
*** Đây là một vấn đề kinh điển của mạng NBMA. OSPF hoặc bất kỳ giao thức định tuyến khác sẽ không có khả năng gửi hoặc nhận bất kỳ gói Hello, trừ khi bạn cấu hình một tuyên bố hàng xóm hoặc thay đổi kiểu mạng broadcast hoặc point-to-multipoint. Khi báo cáo kết quả hàng xóm được cấu hình, nó gây nên Hellos OSPF và các mối quan hệ hàng xóm được hình thành. Thay đổi kiểu mạng cũng thay đổi các interface, trong trường hợp của các loại mạng broadcast, OSPF bắt đầu gửi và nhận các Hellos OSPF.
+Ví dụ: Khi show cấu hình:
Giải pháp:
Để giải quyết vấn đề này, bằng cách cấu hình gửi các gói tin hello như một unicast thay vì một multicast.
Cấu hình:
14. Frame-relay map/dialer thiếu từ khóa broadcast trên cả hai mặt
Ví dụ: Cấu hình như sau
Giải pháp: Enable broadcast đối với frame-relay
Cấu hình như sau:
Hoặc đối với dialer map:
*** Đây là một vấn đề kinh điển của mạng NBMA. OSPF hoặc bất kỳ giao thức định tuyến khác sẽ không có khả năng gửi hoặc nhận bất kỳ gói Hello, trừ khi bạn cấu hình một tuyên bố hàng xóm hoặc thay đổi kiểu mạng broadcast hoặc point-to-multipoint. Khi báo cáo kết quả hàng xóm được cấu hình, nó gây nên Hellos OSPF và các mối quan hệ hàng xóm được hình thành. Thay đổi kiểu mạng cũng thay đổi các interface, trong trường hợp của các loại mạng broadcast, OSPF bắt đầu gửi và nhận các Hellos OSPF.
+Ví dụ: Khi show cấu hình:
Code:
R2#show ip ospf interface serial0 Serial0 is up, line protocol is up Internet Address 131.108.1.2/24, Area 1 Process ID 1, Router ID 131.108.1.2, Network Type NON_BROADCAST, Cost: 64 Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1 Designated Router (ID) 131.108.1.2, Interface address 131.108.1.2 No backup designated router on this network Timer intervals configured, Hello 30, Dead 120, Wait 120, Retransmit 5 Hello due in 00:00:00 Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0 Suppress hello for 0 neighbor(s)
Để giải quyết vấn đề này, bằng cách cấu hình gửi các gói tin hello như một unicast thay vì một multicast.
Cấu hình:
Code:
R2# router ospf 1 network 131.108.0.0 0.0.255.255 area 1 neighbor 131.108.1.1 priority 1 Hoặc R2# interface Serial 0 ip ospf network broadcast Hoặc R2# interface Serial 0 ip ospf network point-to-multipoint
Ví dụ: Cấu hình như sau
Code:
R1# interface Serial0 ip address 131.108.1.1 255.255.255.0 encapsulation frame-relay frame-relay map ip 131.108.1.2 16
Code:
R2# interface Serial0 ip address 131.108.1.2 255.255.255.0 encapsulation frame-relay frame-relay map ip 131.108.1.1 16
Cấu hình như sau:
Code:
R1# interface Serial0 ip address 131.108.1.1 255.255.255.0 encapsulation frame-relay ip ospf network broadcast frame-relay map ip 131.108.1.2 16 broadcast
Code:
R2# interface Serial0 ip address 131.108.1.2 255.255.255.0 encapsulation frame-relay ip ospf network broadcast frame-relay map ip 131.108.1.1 16 broadcast
Code:
R1# interface BRI0 ip address 131.108.1.1 255.255.255.0 encapsulation ppp dialer map ip 131.108.1.2 broadcast name R2 76444
Code:
R2# interface BRI0 ip address 131.108.1.2 255.255.255.0 encapsulation ppp dialer map ip 131.108.1.1 broadcast name R1 76555
Nguyễn Minh Hải – VnPro