III. CÂN BẰNG TẢI VỚI EIGRP
EIGRP cho phép đến 6 router có chi phí bằng nhau được cài đặt vào trong bảng định tuyến ở cùng một thời điểm. Tuy nhiên, bởi vì quá trình tính toán metric của EIGRP là phức tạp, các chi phí thường xuyên gần bằng nhau nhưng không chính xác là bằng nhau. Để cho phép các chi phí gần bằng nhau được xem là bằng nhau và để có thể thêm vào bảng định tuyến, bạn có thể dùng lệnh variance multiplier. Hệ số nhân multiplier định nghĩa một giá trị trong đó nhân với chi phí thấp nhất (nói cách khác, giá trị FD, là chi phí của tuyến tối ưu). Nếu bất kỳ router nào có chi phí tốt hơn (nhỏ hơn) variance * FD, những tuyến này được xem là bằng nhau và thêm vào bảng định tuyến.
Khi có nhiều tuyến đến cùng một mạng đích là có trong bảng định tuyến, EIGRP cho phép vài tuỳ chọn khác nhau để cân bằng tải trên các tuyến. Bảng 9-5 tóm tắt các lệnh ảnh hưởng đến việc quá trình cân bằng tải được thực hiện như thế nào trong EIGRP và một số lệnh khác liên quan đến việc cài đặt nhiều EIGRP route cho một địa chỉ mạng. Chú ý rằng các lệnh này là các lệnh trong chế độ router của EIGRP.
Bảng 9.5: Tóm tắt các lệnh ảnh hưởng đến cân bằng tải
IV. CÁC TUỲ CHỌN CẤU HÌNH CỦA EIGRP TƯƠNG TỰ RIP
Mặc dù EIGRP và RIP phiên bản 2 hoàn toàn khác nhau ở cơ chế hoạt động bên dưới, có vào đặc điểm cấu hình hầu như tương tự. Phần này mô tả các đặc điểm này. Bạn có thể xem lại chương 8 cho các cú pháp cấu hình các đặc điểm này.
EIGRP cho phép đến 6 router có chi phí bằng nhau được cài đặt vào trong bảng định tuyến ở cùng một thời điểm. Tuy nhiên, bởi vì quá trình tính toán metric của EIGRP là phức tạp, các chi phí thường xuyên gần bằng nhau nhưng không chính xác là bằng nhau. Để cho phép các chi phí gần bằng nhau được xem là bằng nhau và để có thể thêm vào bảng định tuyến, bạn có thể dùng lệnh variance multiplier. Hệ số nhân multiplier định nghĩa một giá trị trong đó nhân với chi phí thấp nhất (nói cách khác, giá trị FD, là chi phí của tuyến tối ưu). Nếu bất kỳ router nào có chi phí tốt hơn (nhỏ hơn) variance * FD, những tuyến này được xem là bằng nhau và thêm vào bảng định tuyến.
Khi có nhiều tuyến đến cùng một mạng đích là có trong bảng định tuyến, EIGRP cho phép vài tuỳ chọn khác nhau để cân bằng tải trên các tuyến. Bảng 9-5 tóm tắt các lệnh ảnh hưởng đến việc quá trình cân bằng tải được thực hiện như thế nào trong EIGRP và một số lệnh khác liên quan đến việc cài đặt nhiều EIGRP route cho một địa chỉ mạng. Chú ý rằng các lệnh này là các lệnh trong chế độ router của EIGRP.
Router EIGRPsubcommand | Ý nghĩa |
Variance | Bất kỳ tuyến FS nào mà chi phí nhỏ hơn kết quả của variance * FD sẽ được thêm vào bảng định tuyến (nằm trong giới hạn của lệnh maximum paths) |
Maximum-path {1..6} | Số tuyến tối đa cho phép trong bảng định tuyến đến cùng một địa chỉ mạng đích. Mặc định là 4. |
Traffic-share balanced | Router sẽ cân bằng giữa các tuyến, cho phép nhiều gói tin đi trên những tuyến có chi phí thấp. |
Traffic-share min | Mặc dù có nhiều tuyến được cài đặt, chỉ gửi lưu lượng trên những đường có chi phí thấp nhất. |
Traffic-share balanced across-interface | Nếu có nhiều tuyến tồn tại hơn số lượng cho phép của lệnh maximum-paths, router sẽ chọn những tuyến với các cổng khác nhau để cân bằng tải tốt hơn. |
Không có cấu hình lệnh traffic-share | Lưu lượng cân bằng giữa các tuyến, không quan tâm đến chi phí. |
IV. CÁC TUỲ CHỌN CẤU HÌNH CỦA EIGRP TƯƠNG TỰ RIP
Mặc dù EIGRP và RIP phiên bản 2 hoàn toàn khác nhau ở cơ chế hoạt động bên dưới, có vào đặc điểm cấu hình hầu như tương tự. Phần này mô tả các đặc điểm này. Bạn có thể xem lại chương 8 cho các cú pháp cấu hình các đặc điểm này.
- Xác thực: EIGRP cấu hình xác thực hầu như giống như RIP. Các lệnh cấu hình xác thực của EIGRP dùng từ khóa eigrp asn thay vì là rip. Chỉ số asn được cấu hình bằng lệnh router eigrp. Ví dụ, lệnh ở mức cổng là ip eigrp 1 authentication key-chain carkeys cho phép thực hiện xác thực kiểu MD5 trên cổng, chỉ đến một bộ khoá có tên là carkeys. Ngoài ra, EIGRP không hỗ trợ xác thực dạng văn bản không mã hoá và mặc định dùng MD5. Vì vậy không có lệnh tương đương như trong RIP ip rip authentication mode {text | md5}.
- Lọc tuyến: Được cấu hình với lệnh distribute-list, các kỹ thuật lọc của EIGRP được cấu hình tưong tự như trong RIP với một sự khác nhau quan trọng trong hoạt động bên dưới. Với RIP, các bộ lọc chiều vào ngăn ngừa thông tin đi vào bảng định tuyến.
- Offset list: EIGRP dùng cùng cú pháp offset list như RIP nhưng với một điểm khác biệt trong thuật toán. EIGRP không có quảng bá chi phí là một số nguyên, thay vào đó quảng bá một tổ hợp của các chi phí, bao gồm băng thông và độ trễ. Một offset list của EIGRP tăng chỉ giá trị độ trễ trong chi phí của EIGRP. Ví dụ một offset list đi vào thêm vào offset bằng 1 dẫn đến kết quả tăng chi phí lên 256, bởi vì nó tăng độ trễ lên 1 và EIGRP nhân giá trị này với 256.
- Tự động tóm tắt tuyến: EIGRP, cũng giống như RIP, mặc định dùng auto-summarization, cũng giống như RIP phiên bản 2, quá trình này có thể tắt bằng lệnh no auto-summary trong chế độ router eigrp.
- Split horizon: EIGRP ràng buộc các cập nhật của nó dùng thuật toán của split horizon, giống như RIP. Split horizon có thể tắt trên từng cổng bằng lệnh no ip split-horizon eigrp asn. Chú ý rằng cũng giống như RIP, phần lớn các cổng mặc định có bật split horizon với một ngoại lệ đáng chú ý là cổng vật lý được cấu hình Frame Relay.
- Xóa bảng định tuyến IP: lệnh clear ip route * xóa bảng định tuyến. Tuy nhiên bởi vì EIGRP giữ tất cả các tuyến có thể trong bảng sơ đồ mạng, lệnh clear ip route * không làm cho EIGRP gửi bất kỳ một thông điệp nào hay học bất kỳ thông tin mới nào. Router chỉ đơn giản tái lấp đầy bảng định tuyến IP với các đường đi tốt nhất từ bảng sơ đồ mạng. Lệnh clear ip eigrp neigbor sẽ xóa tất cả các quan hệ láng giềng, và xóa toàn bộ bảng sơ đồ mạng trên router. Các router láng giềng sau đó sẽ được thiết lập lại, gửi các cập nhật mới và tính toán lại bảng sơ đồ mạng, bảng định tuyến. Lệnh clear cũng cho phép xóa tất cả các láng giềng có thể đến được thông qua một giao tiếp, dựa trên địa chỉ IP của láng giềng. Cú pháp tổng quát của lệnh là clear ip eigrp neighbors [ip-address | interface-type interface-number].