Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Lab IPv6 OSPFv3

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Lab IPv6 OSPFv3

    ipv6 ospf






    I. Mô Tả
    Cấu hình OSPF và OSPFv3 dựa trên những yêu cầu sau:
    • Cấu hình các cổng của các router chạy OSPF theo các vùng như hình vẽ.
    • Các prefix của các cổng loopback trên các router phải được quảng bá với đúng prefix của nó.
    II. Cấu hình
    Cấu hình OSPF giữa R1 và R2
    Bật chế độ unicast routing với ipv6 trên router để có thể thực hiện routing cho ipv6.

    Code:
    R1(config)#ipv6 unicast-routing
    Cấu hình địa chỉ cho các cổng theo mô hình đã hoạch định.
    Code:
    R1(config)#int e0/0
    R1(config-if)#ipv6 enable
    R1(config-if)#ipv6 address 17::1/64
    R1(config-if)#no shut
    R1(config)#int lo0
    *Nov 11 04:21:01.657: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Loopback0, changed state to up
    R1(config-if)#ipv6 add 1::1/64
    Tiến hành cấu hình OSPF trên R1. Nếu chưa có cổng nào của router được gán địa chỉ IP, ta cần cấu hình router-id.
    Code:
    R1(config)#ipv6 router ospf 1
    *Nov 11 04:24:07.789: %OSPFv3-4-NORTRID: OSPFv3 process 1 could not pick a router-id, please configure manually
    R1(config-rtr)#router-id 0.0.0.1
    Cho phép OSPF chạy trên các cổng.

    Code:
    R1(config)#int lo0
    R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    R1(config-if)#exit
    R1(config)#int e0/0
    R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    Kiểm tra lại cấu hình với lệnh show ipv6 int briefshow ipv6 ospf int lo0.
    Code:
    R1#show ipv6 ospf int br
    Interface    PID   Area            Intf ID    Cost  State Nbrs F/C
    Lo0          1     0               10         1     LOOP  0/0
    Et0/0        1     0               3          10    DR    0/0
    Code:
    R1#show ipv6 ospf int lo0
    Loopback0 is up, line protocol is up
      Link Local Address FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Interface ID 10
      Area 0, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 0.0.0.1
      Network Type LOOPBACK, Cost: 1
      Loopback interface is treated as a stub Host
    Loopback 0 trên R1 đóng vai trò như 1 host, tương tự như ospfv2 thì bất kỳ địa chỉ global nào được cấu hình trên lo0 đều được quảng bá đi với prefix 128. Để thay đổi chúng ta cần cấu hình kiểu network type là point to point trên loopback 0.

    Code:
    R1(config)#int lo0
    R1(config-if)#ipv6 ospf network point-to-point
    R1#show ipv6 ospf int lo0
    Loopback0 is up, line protocol is up
      Link Local Address FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Interface ID 10
      Area 0, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 0.0.0.1
      Network Type POINT_TO_POINT, Cost: 1
      Transmit Delay is 1 sec, State POINT_TO_POINT
      Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5
      Graceful restart helper support enabled
      Index 1/1/1, flood queue length 0
      Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
      Last flood scan length is 0, maximum is 0
      Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec
      Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0
      Suppress hello for 0 neighbor(s)
    TRÊN R2:
    Chúng ta cũng thực hiện tương tự R1 việc cấu hình OSPF.
    Code:
    R2(config)#ipv6 unicast-routing
    R2(config)#int e0/0
    R2(config-if)#ipv6 enable
    R2(config-if)#ipv6 add 12::2/64
    R2(config-if)#no shut
    Code:
    R2(config)#int lo0
    R2(config-if)#ipv6 add 2::2/64
    Cấu hình OSPFv3 trên R2. Ở trên thì R1 chúng ta chỉ cấu hình OSPF.
    Code:
    R2(config)#router ospfv3 1
    R2(config-router)#address-family ipv4 unicast
    R2(config-router-af)#router-id 0.0.0.2
    R2(config-router)#exit
    R2(config)#int lo0
    R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0
    R2(config-if)#ospfv3 network point-to-point
    R2(config)#int e0/0
    R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0
    *Nov 11 04:50:02.057: %OSPFv3-5-ADJCHG: Process 1, Nbr 0.0.0.1 on Ethernet0/0 from LOADING to FULL, Loading Done
    KIỂM TRA CẤU HÌNH OSPF trên R2.
    Code:
    R2#show ipv6 route ospf
    IPv6 Routing Table - default - 8 entries
    Codes: C - Connected, L - Local, S - Static, U - Per-user Static route
           B - BGP, HA - Home Agent, MR - Mobile Router, R - RIP
           H - NHRP, I1 - ISIS L1, I2 - ISIS L2, IA - ISIS interarea
           IS - ISIS summary, D - EIGRP, EX - EIGRP external, NM - NEMO
           ND - ND Default, NDp - ND Prefix, DCE - Destination, NDr - Redirect
           l - LISP
           O - OSPF Intra, OI - OSPF Inter, OE1 - OSPF ext 1, OE2 - OSPF ext 2
           ON1 - OSPF NSSA ext 1, ON2 - OSPF NSSA ext 2
    O   1::/64 [110/11]
         via FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Ethernet0/0
    Cấu hình OSPFv3 giữa R2 và R4
    Đặt địa chỉ ip trên interface e0/2 của R2. Ở trên thì chúng ta đã tạo ospfv3 1 nên chỉ cần gán ospf này vào cổng e0/2 của R2.
    Code:
    R2(config)#int e0/2
    R2(config-if)#ipv6 add 24::2/64
    R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0
    Trên R4:
    Code:
    R4(config)#ipv6 unicast-routing
    R4(config)#ipv6 router ospf 1
    R4(config-rtr)#router-id 0.0.0.4
    Code:
    R4(config)#int e0/0
    R4(config-if)#ipv6 add 24::4/64
    R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    R4(config-if)#no shut
    Code:
    R4(config)#int lo0
    R4(config-if)#ipv6 add 4::4/64
    R4(config-if)#ipv6 ospf network point-to-point
    R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
    Thực hiện Ping test
    Code:
    R4# ping 2::2
    Type escape sequence to abort.
    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2::2, timeout is 2 seconds:
    !!!!!
    Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 6/10/27 ms
    Dùng lệnh show ipv6 route ospf để kiểm tra lại các đường route đã thiết lập.
    Code:
    R4#show ipv6 route ospf
    IPv6 Routing Table - default - 8 entries
    Codes: C - Connected, L - Local, S - Static, U - Per-user Static route
           B - BGP, HA - Home Agent, MR - Mobile Router, R - RIP
           H - NHRP, I1 - ISIS L1, I2 - ISIS L2, IA - ISIS interarea
           IS - ISIS summary, D - EIGRP, EX - EIGRP external, NM - NEMO
           ND - ND Default, NDp - ND Prefix, DCE - Destination, NDr - Redirect
           l - LISP
           O - OSPF Intra, OI - OSPF Inter, OE1 - OSPF ext 1, OE2 - OSPF ext 2
           ON1 - OSPF NSSA ext 1, ON2 - OSPF NSSA ext 2
    O   1::/64 [110/21]
         via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0
    O   2::/64 [110/11]
         via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0
    O   12::/64 [110/20]
         via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0
    Sau khi cấu hình ospf vùng Area 0 giữa 3 router R1,R2,R4, chúng ta tiến hành kiểm tra database của ospf vừa tạo trên R2 (có thể kiểm tra trên R1 và R4) với lệnh show ipv6 ospf database.

    Code:
    R2#show ipv6 ospf database
    
                OSPFv3 Router with ID (0.0.0.2) (Process ID 1)
    
                    Router Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Fragment ID  Link count  Bits
     0.0.0.1         196         0x80000002  0            1           None
     0.0.0.2         104         0x80000003  0            2           None
     0.0.0.4         105         0x80000002  0            1           None
    
                    Net Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Rtr count
     0.0.0.1         196         0x80000001  3          2
     0.0.0.4         105         0x80000001  3          2
    
                    Link (Type-8) Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Interface
     0.0.0.2         219         0x80000001  10         Lo0
     0.0.0.2         104         0x80000001  5          Et0/2
     0.0.0.4         1841        0x80000002  3          Et0/2
     0.0.0.1         1838        0x80000002  3          Et0/0
     0.0.0.2         195         0x80000001  3          Et0/0
    
                    Intra Area Prefix Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Ref-lstype  Ref-LSID
     0.0.0.1         196         0x80000003  0          0x2001      0
     0.0.0.1         196         0x80000001  3072       0x2002      3
     0.0.0.2         99          0x80000005  0          0x2001      0
     0.0.0.4         105         0x80000003  0          0x2001      0
     0.0.0.4         105         0x80000001  3072       0x2002      3
    Tương tự chúng ta có thể dùng lệnh show ipv6 ospf neighbor để xem các neighbor đã được thiết lập với R2.
    Code:
    R2#show ipv6 ospf neighbor
    
                OSPFv3 Router with ID (0.0.0.2) (Process ID 1)
    
    Neighbor ID     Pri   State           Dead Time   Interface ID    Interface
    0.0.0.4           1   FULL/DR         00:00:32    3               Ethernet0/2
    0.0.0.1           1   FULL/DR         00:00:32    3               Ethernet0/0
    Cấu hình OSPF giữa R2 và R3
    OSPFV3 GIỮA R2 VÀ R3 VỚI IPV4 VÀ CẤU HÌNH ADDRESS-FAMILY.
    Address Families là 1 tính năng trong ospf sử dụng cho cả ipv4 và ipv6 unicast traffic. Tính năng này giúp user có thể có 2 luồng xử lý trên 1 cổng, nhưng chỉ có 1 luồng xử lý trên Address Families (AF). Nếu Ipv4 AF được dùng, một địa chỉ Ipv4 phải được cấu hình đầu tiên trên cổng, những ipv6 cũng phải được enable trên cổng đó. Một tiến trình xử lý đơn ipv4 hoặc ipv6. Lệnh address-family được sử dụng để xác định rằng AF nào sẽ chạy trong OSPFv3.
    Đầu tiên chúng ta đặt ip cho các cổng của R2 và R3.
    Code:
    R2(config)# int e0/1
    R2(config-if)#ip add 23.1.1.2 255.255.255.0
    R2(config-if)#ipv6 enable
    R2(config-if)#no shut
    Code:
    R3(config)#int lo0
    R3(config-if)#ip add 3.3.3.3 255.255.255.0
    R3(config-if)#exit
    R3(config)#int e0/0
    R3(config-if)#ip add 23.1.1.3 255.255.255.0
    R3(config-if)#no shut
    Tiến hành cấu hình OSPFv3.

    Code:
    R3(config)#router ospfv3 1
    R3(config-router)#address-family ipv4 unicast
    R3(config-router-af)#router-id 0.0.0.3
    Tiến hành gán ospf vừa tạo vào cổng trên R3.

    Code:
    R3(config)#int e0/0
    R3(config-if)#ospfv3 1 ipv4 area 1
    R3(config)#int lo 0
    R3(config-if)#ipv6 enable
    R3(config-if)#ospfv3 1 ipv4 area 1
    Tương tự R2 chúng ta cũng tạo 1 ospfv3.
    Code:
    R2(config)#router ospfv3 2
    R2(config-router)#address-family ipv4 unicast
    R2(config-router-af)#router-id 0.0.0.23
    R2(config-router)#exit
    Đặt địa chỉ ip trên cổng loopback 1 của R2 và gán ospf vừa tạo vào cổng e0/1 và loopback 1.
    Code:
    R2(config)# int e0/1
    R2(config-if)#ipv6 enable
    R2(config-if)#ip ospf 2 area 1
    R2(config)#int lo1
    R2(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.255.255.0
    R2(config-if)#ipv6 enable
    R2(config-if)#ospfv3 network point-to-point
    R2(config-if)#ip ospf 2 area 1
    Kiểm tra lại cấu hình ospf với ipv4 của chúng ta.
    Code:
    R2#show ip route ospf
    Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
           D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
           N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
           E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
           i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
           ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
           o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
           + - replicated route, % - next hop override
    
    Gateway of last resort is not set
    
          3.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
    O        3.3.3.0 [110/11] via 23.1.1.3, 00:01:57, Ethernet0/1
    Như vậy đã có đường route opsfv3 quảng bá loopback 3.3.3.0/24 của R3 cho R2.
    Tương tự phần trên chúng ta cũng dùng lệnh show ip ospf database để kiểm tra database của ospf trên R2 (cụ thể là kiểm tra đường ospf vùng area 1 kết nối với R3).

    Code:
    R2#show ip ospf database
    
                OSPF Router with ID (23.1.1.2) (Process ID 2)
    
                    Router Link States (Area 1)
    
    Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum Link count
    2.2.2.2         2.2.2.2         444         0x80000002 0x00F7E9 1
    3.3.3.3         3.3.3.3         123         0x80000004 0x00B521 1
    23.1.1.2        23.1.1.2        64          0x80000003 0x00158C 2
    
                    Net Link States (Area 1)
    
    Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum
    23.1.1.3        3.3.3.3         123         0x80000001 0x007D6D
    
                OSPF Router with ID (2.2.2.2) (Process ID 1)

    Trong câu lệnh show ospf database ở trên, chúng ta có thể thấy trên R2 với việc định tuyến ospf thì trạng thái LSA sẽ là LSA type 1 ( Router Link States) định tuyến ospfv2 ipv4 – nó sẽ quảng bá các connected interface giữa 2 router R2 và R3 cũng như Net Link States (LSA Type 2). Chúng ta cùng thử trên R1 ( là một router nằm trong vùng area 0,còn phần trên chúng ta show trên R2 là router nằm giữa liên vùng area 0 và area 1) sử dụng lệnh show ipv6 ospf database.

    Code:
    R1#show ipv6 ospf database
    
                OSPFv3 Router with ID (0.0.0.1) (Process ID 1)
    
                    Router Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Fragment ID  Link count  Bits
     0.0.0.1         1646        0x80000002  0            1           None
     0.0.0.2         1643        0x80000003  0            2           None
     0.0.0.4         1649        0x80000002  0            1           None
    
                    Net Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Rtr count
     0.0.0.2         1647        0x80000001  3          2
     0.0.0.4         1649        0x80000001  3          2
    
                    Link (Type-8) Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Interface
     0.0.0.1         1691        0x80000001  10         Lo0
     0.0.0.1         1686        0x80000002  3          Et0/0
     0.0.0.2         1687        0x80000002  3          Et0/0
    
                    Intra Area Prefix Link States (Area 0)
    
    ADV Router       Age         Seq#        Link ID    Ref-lstype  Ref-LSID
     0.0.0.1         1646        0x80000003  0          0x2001      0
     0.0.0.2         1643        0x80000004  0          0x2001      0
     0.0.0.2         1647        0x80000001  3072       0x2002      3
     0.0.0.4         1649        0x80000003  0          0x2001      0
     0.0.0.4         1649        0x80000001  3072       0x2002      3

    Có thể thấy trên database OSPF của R1 có 4 type LSA: Type 1 (Router Link states), Type 2 (Net link states), Type 8 và Type 9(Intra Area Prefix Link States).
Working...
X