I. Mô Tả
Cấu hình OSPF và OSPFv3 dựa trên những yêu cầu sau:
- Cấu hình các cổng của các router chạy OSPF theo các vùng như hình vẽ.
- Các prefix của các cổng loopback trên các router phải được quảng bá với đúng prefix của nó.
Cấu hình OSPF giữa R1 và R2
Bật chế độ unicast routing với ipv6 trên router để có thể thực hiện routing cho ipv6.
Code:
R1(config)#ipv6 unicast-routing
Code:
R1(config)#int e0/0 R1(config-if)#ipv6 enable R1(config-if)#ipv6 address 17::1/64 R1(config-if)#no shut R1(config)#int lo0 *Nov 11 04:21:01.657: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Loopback0, changed state to up R1(config-if)#ipv6 add 1::1/64
Code:
R1(config)#ipv6 router ospf 1 *Nov 11 04:24:07.789: %OSPFv3-4-NORTRID: OSPFv3 process 1 could not pick a router-id, please configure manually R1(config-rtr)#router-id 0.0.0.1
Code:
R1(config)#int lo0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0 R1(config-if)#exit R1(config)#int e0/0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
Code:
R1#show ipv6 ospf int br Interface PID Area Intf ID Cost State Nbrs F/C Lo0 1 0 10 1 LOOP 0/0 Et0/0 1 0 3 10 DR 0/0
Code:
R1#show ipv6 ospf int lo0 Loopback0 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Interface ID 10 Area 0, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 0.0.0.1 Network Type LOOPBACK, Cost: 1 Loopback interface is treated as a stub Host
Code:
R1(config)#int lo0 R1(config-if)#ipv6 ospf network point-to-point R1#show ipv6 ospf int lo0 Loopback0 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Interface ID 10 Area 0, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 0.0.0.1 Network Type POINT_TO_POINT, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State POINT_TO_POINT Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 Graceful restart helper support enabled Index 1/1/1, flood queue length 0 Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Last flood scan length is 0, maximum is 0 Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0 Suppress hello for 0 neighbor(s)
Chúng ta cũng thực hiện tương tự R1 việc cấu hình OSPF.
Code:
R2(config)#ipv6 unicast-routing R2(config)#int e0/0 R2(config-if)#ipv6 enable R2(config-if)#ipv6 add 12::2/64 R2(config-if)#no shut
Code:
R2(config)#int lo0 R2(config-if)#ipv6 add 2::2/64
Code:
R2(config)#router ospfv3 1 R2(config-router)#address-family ipv4 unicast R2(config-router-af)#router-id 0.0.0.2 R2(config-router)#exit R2(config)#int lo0 R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0 R2(config-if)#ospfv3 network point-to-point R2(config)#int e0/0 R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0 *Nov 11 04:50:02.057: %OSPFv3-5-ADJCHG: Process 1, Nbr 0.0.0.1 on Ethernet0/0 from LOADING to FULL, Loading Done
Code:
R2#show ipv6 route ospf IPv6 Routing Table - default - 8 entries Codes: C - Connected, L - Local, S - Static, U - Per-user Static route B - BGP, HA - Home Agent, MR - Mobile Router, R - RIP H - NHRP, I1 - ISIS L1, I2 - ISIS L2, IA - ISIS interarea IS - ISIS summary, D - EIGRP, EX - EIGRP external, NM - NEMO ND - ND Default, NDp - ND Prefix, DCE - Destination, NDr - Redirect l - LISP O - OSPF Intra, OI - OSPF Inter, OE1 - OSPF ext 1, OE2 - OSPF ext 2 ON1 - OSPF NSSA ext 1, ON2 - OSPF NSSA ext 2 O 1::/64 [110/11] via FE80::A8BB:CCFF:FE00:1000, Ethernet0/0
Đặt địa chỉ ip trên interface e0/2 của R2. Ở trên thì chúng ta đã tạo ospfv3 1 nên chỉ cần gán ospf này vào cổng e0/2 của R2.
Code:
R2(config)#int e0/2 R2(config-if)#ipv6 add 24::2/64 R2(config-if)#ospfv3 1 ipv6 area 0
Code:
R4(config)#ipv6 unicast-routing R4(config)#ipv6 router ospf 1 R4(config-rtr)#router-id 0.0.0.4
Code:
R4(config)#int e0/0 R4(config-if)#ipv6 add 24::4/64 R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0 R4(config-if)#no shut
Code:
R4(config)#int lo0 R4(config-if)#ipv6 add 4::4/64 R4(config-if)#ipv6 ospf network point-to-point R4(config-if)#ipv6 ospf 1 area 0
Code:
R4# ping 2::2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2::2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 6/10/27 ms
Code:
R4#show ipv6 route ospf IPv6 Routing Table - default - 8 entries Codes: C - Connected, L - Local, S - Static, U - Per-user Static route B - BGP, HA - Home Agent, MR - Mobile Router, R - RIP H - NHRP, I1 - ISIS L1, I2 - ISIS L2, IA - ISIS interarea IS - ISIS summary, D - EIGRP, EX - EIGRP external, NM - NEMO ND - ND Default, NDp - ND Prefix, DCE - Destination, NDr - Redirect l - LISP O - OSPF Intra, OI - OSPF Inter, OE1 - OSPF ext 1, OE2 - OSPF ext 2 ON1 - OSPF NSSA ext 1, ON2 - OSPF NSSA ext 2 O 1::/64 [110/21] via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0 O 2::/64 [110/11] via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0 O 12::/64 [110/20] via FE80::A8BB:CCFF:FE00:2020, Ethernet0/0
Code:
R2#show ipv6 ospf database OSPFv3 Router with ID (0.0.0.2) (Process ID 1) Router Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Fragment ID Link count Bits 0.0.0.1 196 0x80000002 0 1 None 0.0.0.2 104 0x80000003 0 2 None 0.0.0.4 105 0x80000002 0 1 None Net Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Rtr count 0.0.0.1 196 0x80000001 3 2 0.0.0.4 105 0x80000001 3 2 Link (Type-8) Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Interface 0.0.0.2 219 0x80000001 10 Lo0 0.0.0.2 104 0x80000001 5 Et0/2 0.0.0.4 1841 0x80000002 3 Et0/2 0.0.0.1 1838 0x80000002 3 Et0/0 0.0.0.2 195 0x80000001 3 Et0/0 Intra Area Prefix Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Ref-lstype Ref-LSID 0.0.0.1 196 0x80000003 0 0x2001 0 0.0.0.1 196 0x80000001 3072 0x2002 3 0.0.0.2 99 0x80000005 0 0x2001 0 0.0.0.4 105 0x80000003 0 0x2001 0 0.0.0.4 105 0x80000001 3072 0x2002 3
Code:
R2#show ipv6 ospf neighbor OSPFv3 Router with ID (0.0.0.2) (Process ID 1) Neighbor ID Pri State Dead Time Interface ID Interface 0.0.0.4 1 FULL/DR 00:00:32 3 Ethernet0/2 0.0.0.1 1 FULL/DR 00:00:32 3 Ethernet0/0
OSPFV3 GIỮA R2 VÀ R3 VỚI IPV4 VÀ CẤU HÌNH ADDRESS-FAMILY.
Address Families là 1 tính năng trong ospf sử dụng cho cả ipv4 và ipv6 unicast traffic. Tính năng này giúp user có thể có 2 luồng xử lý trên 1 cổng, nhưng chỉ có 1 luồng xử lý trên Address Families (AF). Nếu Ipv4 AF được dùng, một địa chỉ Ipv4 phải được cấu hình đầu tiên trên cổng, những ipv6 cũng phải được enable trên cổng đó. Một tiến trình xử lý đơn ipv4 hoặc ipv6. Lệnh address-family được sử dụng để xác định rằng AF nào sẽ chạy trong OSPFv3.
Đầu tiên chúng ta đặt ip cho các cổng của R2 và R3.
Code:
R2(config)# int e0/1 R2(config-if)#ip add 23.1.1.2 255.255.255.0 R2(config-if)#ipv6 enable R2(config-if)#no shut
Code:
R3(config)#int lo0 R3(config-if)#ip add 3.3.3.3 255.255.255.0 R3(config-if)#exit R3(config)#int e0/0 R3(config-if)#ip add 23.1.1.3 255.255.255.0 R3(config-if)#no shut
Code:
R3(config)#router ospfv3 1 R3(config-router)#address-family ipv4 unicast R3(config-router-af)#router-id 0.0.0.3
Code:
R3(config)#int e0/0 R3(config-if)#ospfv3 1 ipv4 area 1 R3(config)#int lo 0 R3(config-if)#ipv6 enable R3(config-if)#ospfv3 1 ipv4 area 1
Code:
R2(config)#router ospfv3 2 R2(config-router)#address-family ipv4 unicast R2(config-router-af)#router-id 0.0.0.23 R2(config-router)#exit
Code:
R2(config)# int e0/1 R2(config-if)#ipv6 enable R2(config-if)#ip ospf 2 area 1 R2(config)#int lo1 R2(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.255.255.0 R2(config-if)#ipv6 enable R2(config-if)#ospfv3 network point-to-point R2(config-if)#ip ospf 2 area 1
Code:
R2#show ip route ospf Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP + - replicated route, % - next hop override Gateway of last resort is not set 3.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets O 3.3.3.0 [110/11] via 23.1.1.3, 00:01:57, Ethernet0/1
Tương tự phần trên chúng ta cũng dùng lệnh show ip ospf database để kiểm tra database của ospf trên R2 (cụ thể là kiểm tra đường ospf vùng area 1 kết nối với R3).
Code:
R2#show ip ospf database OSPF Router with ID (23.1.1.2) (Process ID 2) Router Link States (Area 1) Link ID ADV Router Age Seq# Checksum Link count 2.2.2.2 2.2.2.2 444 0x80000002 0x00F7E9 1 3.3.3.3 3.3.3.3 123 0x80000004 0x00B521 1 23.1.1.2 23.1.1.2 64 0x80000003 0x00158C 2 Net Link States (Area 1) Link ID ADV Router Age Seq# Checksum 23.1.1.3 3.3.3.3 123 0x80000001 0x007D6D OSPF Router with ID (2.2.2.2) (Process ID 1)
Trong câu lệnh show ospf database ở trên, chúng ta có thể thấy trên R2 với việc định tuyến ospf thì trạng thái LSA sẽ là LSA type 1 ( Router Link States) định tuyến ospfv2 ipv4 – nó sẽ quảng bá các connected interface giữa 2 router R2 và R3 cũng như Net Link States (LSA Type 2). Chúng ta cùng thử trên R1 ( là một router nằm trong vùng area 0,còn phần trên chúng ta show trên R2 là router nằm giữa liên vùng area 0 và area 1) sử dụng lệnh show ipv6 ospf database.
Code:
R1#show ipv6 ospf database OSPFv3 Router with ID (0.0.0.1) (Process ID 1) Router Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Fragment ID Link count Bits 0.0.0.1 1646 0x80000002 0 1 None 0.0.0.2 1643 0x80000003 0 2 None 0.0.0.4 1649 0x80000002 0 1 None Net Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Rtr count 0.0.0.2 1647 0x80000001 3 2 0.0.0.4 1649 0x80000001 3 2 Link (Type-8) Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Interface 0.0.0.1 1691 0x80000001 10 Lo0 0.0.0.1 1686 0x80000002 3 Et0/0 0.0.0.2 1687 0x80000002 3 Et0/0 Intra Area Prefix Link States (Area 0) ADV Router Age Seq# Link ID Ref-lstype Ref-LSID 0.0.0.1 1646 0x80000003 0 0x2001 0 0.0.0.2 1643 0x80000004 0 0x2001 0 0.0.0.2 1647 0x80000001 3072 0x2002 3 0.0.0.4 1649 0x80000003 0 0x2001 0 0.0.0.4 1649 0x80000001 3072 0x2002 3
Có thể thấy trên database OSPF của R1 có 4 type LSA: Type 1 (Router Link states), Type 2 (Net link states), Type 8 và Type 9(Intra Area Prefix Link States).