Modular QoS CLI (MQC) là phương pháp thực hiện cấu hình QoS trên các router Cisco. MQC thực hiện một kiến trúc đơn giản để cấu hình QoS và được trình bày sau đây:
Bước 1: Xác định lưu lượng quan tâm (phân loại) sẽ được liên kết đến một lớp lưu lượng (traffic class) bằng cách sử dụng các cấu hình class maps.
Lưu lượng quan tâm có thể được xác định để phù hợp với các đặc tính của một gói tin IP hoặc một gói tin MPLS. Tuy nhiên, cần tham khảo các tài liệu cho các sản phẩm cụ thể cũng như các phiên bản IOS trước khi thực hiện và cấu hình các chính sách QoS sử dụng MQC. Ví dụ dưới đây là các lệnh cấu hình trên router Cisco IOS phiên bản 12.0.
• Lệnh xác định lớp:
Router (config) # class-map match-all name
• Các lệnh cấu hình thông số cho lưu lượng quan tâm bên dưới cấu hình class-map:
Router (config-cmap) # match any
Router (config-cmap) # match [not] access-group access-list-number
Router (config-cmap) # match [not] cos cos-value-1 [cos-value-2] [cos-value-3] [cos-value-4]
Router (config-cmap) # match [not] dscp dscp-value-1 [dscp-value-2] [dscp-value-3] [dscp-value-4]
Router (config-cmap) # match [not] ip dscp IP-precedence-value-1dscp-value-2 IP-precedence-value-3 IP-precedence-value-4
Router (config-cmap) # match [not] mpls experimental MPLS-exp-value-1 [MPLS-exp-value-2] [MPLS-exp-value-3] [MPLS-exp-value-4] [MPLS-exp-value-5] [MPLS-exp-value-6] [MPLS-exp-value-7] [MPLS-exp-value-8]
Router (config-cmap) # match [not] qos-group qos-group-value
Bước 2: Xác định các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp bằng cách sử dụng các lớp chính sách (policy-maps).
Các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp được định nghĩa là PHB cho lớp đó. Điều này thường bao gồm các chức năng quản lý tắc nghẽn, tránh tắc nghẽn, định dạng lưu lượng và chính sách cho từng lớp cơ bản. Nó cũng xác định các lớp được chỉ định nếu có yêu cầu đối xử ưu tiên như trong trường hợp của LLQ. Điều này sẽ được thấy rõ hơn qua các câu lệnh về chính sách, định dạng, băng thông, độ ưu tiên… trên mỗi lớp.
• Lệnh xác định chính sách:
Router (config) # policy-map policy-map-name
• Lệnh cấu hình thông số QoS cho từng lớp:
Router (config-pmap) # class class-map-name
• Lệnh cấu hình bảo đảm băng thông:
Router (config-pmap-c) # bandwidth percent percentage-of-total-bandwidth
• Lệnh cấu hình quyền ưu tiên:
Router (config-pmap-c) # priority
• Lệnh cấu hình hàng đợi giới hạn trên cho Tail Drop:
Router (config-pmap-c) # queue-limit value cells
• Lệnh cấu hình các thông số gói tin trên hàng đợi:
Router (config-pmap-c) # set discard-class discard-class-value
• Lệnh cấu hình WRED trên từng hàng đợi:
Router (config-pmap-c) # random-detect prec-based
Router (config-pmap-c) # random-detect precedence precedence-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator
Router (config-pmap-c) # random-detect dscp dscp-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator
• Lệnh cấu hình chính sách cho từng hàng đợi:
Router (config-pmap-c)# police cir cir [bc conform-burst] pir pir [be peak-burst] [conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# police bps [burst-normal] [burst-max] conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# police cir percent percent [bc conform-burst-in-msec] [pir percent percent] [bc peak-burst-in-msec]
• Lệnh cấu hình Shaping trên hàng đợi
Router (config-pmap-c)# shape peak cir [bc] [be]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# shape peak percent percent [bc] [be]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# shape peak mean-rate [[burst-size] [excess-burst-size]]
Bước 3: Áp dụng chính sách QoS PHB trên mỗi giao diện sử dụng lệnh chính sách dịch vụ (service-policy)
Đây là bước cuối cùng trong cơ cấu MQC liên quan đến việc áp dụng một chính sách QoS trên một giao diện bằng cách sử dụng các lệnh chính sách dịch vụ (service-policy). Các PHB có thể được định nghĩa ở đầu vào hoặc đầu ra và có thể liên kết đến những PHB trong các hoạt động khác. Các bước cấu hình được xác định như bên dưới:
• Gán Policy-Map vào một cổng:
Router (config)#interface interface-type number
Router (config-if)#service-policy out policy-map-name
Hà Phạm Minh Đức – VnPro
Bước 1: Xác định lưu lượng quan tâm (phân loại) sẽ được liên kết đến một lớp lưu lượng (traffic class) bằng cách sử dụng các cấu hình class maps.
Lưu lượng quan tâm có thể được xác định để phù hợp với các đặc tính của một gói tin IP hoặc một gói tin MPLS. Tuy nhiên, cần tham khảo các tài liệu cho các sản phẩm cụ thể cũng như các phiên bản IOS trước khi thực hiện và cấu hình các chính sách QoS sử dụng MQC. Ví dụ dưới đây là các lệnh cấu hình trên router Cisco IOS phiên bản 12.0.
• Lệnh xác định lớp:
Router (config) # class-map match-all name
• Các lệnh cấu hình thông số cho lưu lượng quan tâm bên dưới cấu hình class-map:
Router (config-cmap) # match any
Router (config-cmap) # match [not] access-group access-list-number
Router (config-cmap) # match [not] cos cos-value-1 [cos-value-2] [cos-value-3] [cos-value-4]
Router (config-cmap) # match [not] dscp dscp-value-1 [dscp-value-2] [dscp-value-3] [dscp-value-4]
Router (config-cmap) # match [not] ip dscp IP-precedence-value-1dscp-value-2 IP-precedence-value-3 IP-precedence-value-4
Router (config-cmap) # match [not] mpls experimental MPLS-exp-value-1 [MPLS-exp-value-2] [MPLS-exp-value-3] [MPLS-exp-value-4] [MPLS-exp-value-5] [MPLS-exp-value-6] [MPLS-exp-value-7] [MPLS-exp-value-8]
Router (config-cmap) # match [not] qos-group qos-group-value
Bước 2: Xác định các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp bằng cách sử dụng các lớp chính sách (policy-maps).
Các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp được định nghĩa là PHB cho lớp đó. Điều này thường bao gồm các chức năng quản lý tắc nghẽn, tránh tắc nghẽn, định dạng lưu lượng và chính sách cho từng lớp cơ bản. Nó cũng xác định các lớp được chỉ định nếu có yêu cầu đối xử ưu tiên như trong trường hợp của LLQ. Điều này sẽ được thấy rõ hơn qua các câu lệnh về chính sách, định dạng, băng thông, độ ưu tiên… trên mỗi lớp.
• Lệnh xác định chính sách:
Router (config) # policy-map policy-map-name
• Lệnh cấu hình thông số QoS cho từng lớp:
Router (config-pmap) # class class-map-name
• Lệnh cấu hình bảo đảm băng thông:
Router (config-pmap-c) # bandwidth percent percentage-of-total-bandwidth
• Lệnh cấu hình quyền ưu tiên:
Router (config-pmap-c) # priority
• Lệnh cấu hình hàng đợi giới hạn trên cho Tail Drop:
Router (config-pmap-c) # queue-limit value cells
• Lệnh cấu hình các thông số gói tin trên hàng đợi:
Router (config-pmap-c) # set discard-class discard-class-value
• Lệnh cấu hình WRED trên từng hàng đợi:
Router (config-pmap-c) # random-detect prec-based
Router (config-pmap-c) # random-detect precedence precedence-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator
Router (config-pmap-c) # random-detect dscp dscp-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator
• Lệnh cấu hình chính sách cho từng hàng đợi:
Router (config-pmap-c)# police cir cir [bc conform-burst] pir pir [be peak-burst] [conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# police bps [burst-normal] [burst-max] conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# police cir percent percent [bc conform-burst-in-msec] [pir percent percent] [bc peak-burst-in-msec]
• Lệnh cấu hình Shaping trên hàng đợi
Router (config-pmap-c)# shape peak cir [bc] [be]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# shape peak percent percent [bc] [be]
Hoặc
Router (config-pmap-c)# shape peak mean-rate [[burst-size] [excess-burst-size]]
Bước 3: Áp dụng chính sách QoS PHB trên mỗi giao diện sử dụng lệnh chính sách dịch vụ (service-policy)
Đây là bước cuối cùng trong cơ cấu MQC liên quan đến việc áp dụng một chính sách QoS trên một giao diện bằng cách sử dụng các lệnh chính sách dịch vụ (service-policy). Các PHB có thể được định nghĩa ở đầu vào hoặc đầu ra và có thể liên kết đến những PHB trong các hoạt động khác. Các bước cấu hình được xác định như bên dưới:
• Gán Policy-Map vào một cổng:
Router (config)#interface interface-type number
Router (config-if)#service-policy out policy-map-name
Hà Phạm Minh Đức – VnPro