Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

CME (Call Manager Express)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • CME (Call Manager Express)

    LAB 3: CME (Call Manager Express)

    CME là phiên bản phần mềm quản lý cuộc gọi thoại được xây dựng trong IOS trên thiết bị định tuyến của Cisco, đây là phiên bản thu nhỏ của bộ phần mềm xây dựng trên thiết bị cung cấp ứng dụng quản lý thoại Call Manager của Cisco.

    Cấu hình CME sử dụng dòng lệnh và bộ phần mềm Cisco IP Communicator

    Sơ đồ:



    Hình 15: Sơ đồ đấu nối

    Yêu cầu:
    Cài đặt bộ phần mềm Cisco IP Communicator trên 2 máy trạm và cấu hình tính năng CME dùng router.
    Cấu hình

    Bước 1:
    Code:
    Cấu hình địa chỉ IP cho router như yêu cầu:
    R1(config)# interface fastethernet 0/0
    R1(config-if)# ip address 172.16.10.1 255.255.255.0
    R1(config-if)# no shutdown
    Gán địa chỉ cho máy trạm như trên hình
    Vào Control Panel --> Network Connections


    Hình 16: Cửa sổ Control Panel.

    Nhấn phím chuột phải trên biểu tượng đấu nối LAN chọn Properties. Chọn Internet Protocol (TCP/IP) --> Properties



    Hình 17: Cửa sổ Network Properties.

    Chọn địa chỉ IP 172.16.10.50/24 trên cổng



    Hình 18: Cửa sổ TCP/IP properties.

    Cấu hình tương tự cho máy trạm B

    Bước 2:
    Cấu hình dịch vụ thoại cho Router R1
    Bật tính năng CME trên router có hỗ trợ tính năng này dùng câu lệnh telephony-service:
    Code:
    R1(config)# telephony-service
    R1(config-telephony)# ?
    Cisco Unified CallManager Express configuration commands.
    For detailed documentation see:
    www.cisco.com/univercd/cc/td/doc/product/access/ip_ph/ip_ks/index.htm
    after-hours define after-hours patterns, date, etc
    application The selected application
    auto Define dn range for auto assignment
    auto-reg-ephone Enable Ephone Auto-Registration
    bulk-speed-dial Bulk Speed dial config
    call-forward Configure parameters for call forwarding
    call-park Configure parameters for call park
    caller-id Configure caller id parameters
    [COLOR=black]calling-number Replace calling number with local for hairpin [/COLOR]
    [COLOR=black]cnf-file Ephone CNF file config options [/COLOR]
    [COLOR=black]... [/COLOR]
    Định nghĩa số lượng máy tối đa có cài đặt chương trình thoại IP Cisco IP Communicator dùng câu lệnh max-ephones số-lượng-ephone. Định nghĩa số lượng danh mục thoại tối đa (số điện thoại) dùng câu lệnh max-dn số-lượng-danh-mục:
    Code:
    R1(config-telephony)# max-ephones 2
    R1(config-telephony)# max-dn 10
    Cấu hình thông tin liên lạc kiểm tra trạng thái định kỳ dùng câu lệnh keepalive thời-gian. Thời gian này đặc tả khoảng thời gian CME sẽ chờ trước khi công nhận thiết bị thoại IP không còn liên lạc được nữa và thực hiện hành động xóa thông tin đăng ký trước đó, mặc định 30 giây
    Code:
    R1(config-telephony)# keepalive 15
    Định nghĩa thông điệp hiển thị trên các thiết bị thoại IP dùng câu lệnh system message thông-điệp. Thông điệp này sẽ hiển thị trên các máy phone liên kết với thiết bị quản lý thoại này.
    Code:
    R1(config-telephony)# system message Cisco VOIP
    Yêu cầu router sinh ra tập tin cấu hình cho các thiết bị thoại liên kết với thiết bị CME dùng câu lệnh create cnf-files
    Code:
    R1(config-telephony)# create cnf-files
    Cấu hình địa chỉ IP cho các thông điệp SCCP gửi từ thiết bị CME này dùng câu lệnh ip source address address port port. Dùng địa chỉ cổng Fast Ethernet như trên sơ đồ với giá trị cổng ứng dụng 2000.
    Code:
    R1(config-telephony)# ip source-address 172.16.10.1 port 2000
    Bước 3: Tạo các danh mục thoại:
    Khi cấu hình đề cập đến khái niệm “ephone”, ephone đại diện cho thiết bị thoại IP tham gia vào mạng IP thông qua công nghệ Ethernet. Một “ephone” có thể đại diện cho một thiết bị thoại chuyên dụng hay máy tính có cài đặt chương trình IP Communicator và có thể được liên hệ thống qua địa chỉ MAC của NIC mạng đấu nối hay các thuộc tính khác. Do mỗi thiết bị thoại IP có 1 địa chỉ MAC duy nhất, do đó các địa chỉ MAC này có thể được dùng để nhận dạng thiết bị thoại tương ứng.
    Về mặt luận lý, một số danh mục thoại (directory number) đại diện cho một thiết bị thoại luận lý kết hợp với một số thoại và một tên hay còn gọi là nhãn (label). Một thiết bị thoại IP của Cisco có thể liên kết với nhiều số danh mục cùng một lúc, điều này làm cho thiết bị này trở thành một thiết bị thoại có nhiều số gọi. Để cấu hình một số danh mục thoại, dùng câu lệnh ephone-dn tag. Tag là một con số bất kỳ dùng để nhận dạng thông tin số danh mục thoại tương ứng.
    Code:
    R1(config)# ephone-dn 1
    R1(config-ephone-dn)# number 5001 --> câu lệnh này dùng để cấu hình số thoại 5001
    R1(config-ephone-dn)# name Host A  --> câu lệnh này dùng để gán tên Host A cho thiết bị thoại nào liên kết với số danh mục thoại này.
    Tiến hành cấu hình tương tự cho ephone-dn 2
    Code:
    R1(config-ephone-dn)# ephone-dn 2
    R1(config-ephone-dn)# number 5001
    R1(config-ephone-dn)# name Host A
    Bước 4: Tạo thiết bị thoại trên router.
    Trước khi tiến hành bước này, cần xác định địa chỉ MAC tương ứng của các máy trạm có sử dụng chương trình IP Communicator. Chọn Start>Run, nhập vào câu lệnh cmd, tại dấu nhắc của cửa sổ nhập lệnh dùng câu lệnh:
    Code:
    [B]ipconfig/all[/B]



    Hình 19: Cửa sổ cmd.

    Trên R1, dùng câu lệnh ephone tag
    [Code]
    R1(config)# ephone 1
    [Code]
    Gán địa chỉ MAC trên máy trạm dùng câu lệnh mac-address address với định dạng địa chỉ MAC có dạng HHHH.HHHH.HHHH
    Code:
    R1(config-ephone)# mac-address 0002.B3CE.72A3
    Dùng câu lệnh type type để cấu hình chủng loại thiết bị thoại. Vì chủng loại thiết bị thoại là máy trạm cài đặt chương trình IP Communicator, dùng tùy chọn cipc
    Code:
    R1(config-ephone)# type cipc
    Gán phím đầu tiên trên thiết bị thoại trên PC liên kết với số danh bạ 1 dùng câu lệnh button line. Câu lệnh này gán các phím tương ứng vào các số thoại đồng thời xác định kiểu rung chuông báo thoại tương ứng trên các thiết bị thoại. câu lệnh được dùng là button 1:1. Số 1 đầu tiên xác định vị trí phím thứ nhất trên thiết bị thoại, dấu “:” xác định kiểu rung chuông là kiểu rung chuông bình thường, số 1 thứ 2 đại diện cho số danh bạ có chỉ mục là 1, danh bạ này tương ứng với phần cấu hình ephone-dn 1 trước đó.
    Code:
    R1(config-ephone)# button 1:1
    Áp dụng cấu hình tương tự cho ephone 2. Thay đổi các tham số cho phù hợp với cấu hình mới
    Code:
    R1(config-ephone)# ephone 2
    R1(config-ephone)# mac-address 0009.5B1B.67BD
    R1(config-ephone)# type cipc
    R1(config-ephone)# button 1:2
    Bước 5: Cài đặt chương trình Cisco IP Communicator
    Chương trình Cisco IP Communicator có thể được tải về từ trang web www.cisco.com. Sau khi tải về, chương trình có thể được cài đặt theo các bước sau:
    Chạy file thực thi sau khi tải về máy.



    Hình 20: Cửa sổ chọn ngôn ngữ.
    Chọn OK sau khi chọn ngôn ngữ cài đặt



    Hình 21: Cửa sổ cài đặt.
    Cho phép chương trình cài đặt chuẩn bị các bước hướng dẫn cài đặt



    Hình 22: Cửa sổ cài đặt.
    Chọn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt



    Hình 23: Cửa sổ cài đặt.
    Đọc yêu cầu về bản quyền phần mềm sau đó nếu chấp nhận chọn Next



    Hình 24: Cửa sổ cài đặt.

    Chọn thư mục cài đặt, chọn Next



    Hình 25: Cửa sổ cài đặt.
    Chọn Install để cài đặt chương trình



    Hình 26: Cửa sổ cài đặt.
    Chương trình cài đặt theo yêu cầu.



    Hình 27: Cửa sổ cài đặt.

    Kết thúc quá trình cài đặt, đừng chọn Lauch Cisco Communicator, chọn Finish
    Lặp lại quá trình cài đặt trên máy trạm còn lại.

    Bước 6: Chạy chương trình Cisco IP Communicator (CIPC)
    Trước khi chạy chương trình Cisco IP Communicator, có thể dùng câu lệnh debug ephone register nhằm xem xét quá trình đăng ký của ephone với router.
    R1# debug ephone register
    EPHONE registration debugging is enabled
    Trên máy trạm, nhấp chuột vào biểu tượng Cisco IP Communicator để chạy chương trình.
    Chương trình sẽ tiến hành một số bước tối ưu hóa âm thanh trên máy trạm. Tùy theo cấu hình trên máy trạm sẽ có những thiết lập thông số riêng biệt




    Hình 28: Cửa sổ điều chỉnh các thông tin về âm thanh trên máy trạm.

    Sau khi theo các bước tối ưu âm thanh trên máy trạm, chương trình CIPC bắt đầu chạy:



    Hình 29: Cửa sổ chạy chương trình.

    Nếu là lần đầu chương trình chạy, phần cấu hìn tham chiếu ban đầu sẽ tự động xuất hiện. Nếu đã chạy quá một lần mà người sử dụng vẫn muốn thay đổi thông số, nhấp chuột phải trên hình và chọn Preferences để chỉnh sửa các thông tin cần thiết.
    Dưới thanh cấu hình Network, dùng hộp chọn lựa chọn chính xác cổng NIC mạng đang sử dụng. Ngoài ra, trong phần TFTP Servers chọn Use these TFTP Servers: và chọn địa chỉ IP là địa chỉ của R1. Chọn OK để hoàn tất cấu hình tham chiếu



    Hình 30: Cửa sổ thiết lập tham số.



    Hình 31: Cửa sổ thiết lập tham số.



    Hình 32: Màn hình chính chương trình CIPC.

    Nếu chương trình hiển thị giống hình trên tức là IP Phone đã đăng ký thành công. Chú ý là câu hiển thị hệ thống kèm số danh bạ tương ứng sẽ hiện lên nếu đăng ký thành công.

    Hình 33

    Chạy chương trình tương tự cho máy trạm B.

    Bước 7: Thiết lập cuộc gọi từ máy trạm A đến máy trạm B


    Từ máy trạm A, quay số 5002 ( đến máy trạm B) dùng bàn phím máy tính hay các phím trên chương trình CIPC. Sau đó nhấn nút Dial .
    Hình 34: Thực hiện cuộc gọi.
    Trên máy trạm B, sẽ có biểu tượng kèm tiếng rung chuông thoại báo hiệu đang có cuộc gọi đến từ bên ngoài đến máy trạm B. Nhấn nút Answer để trả lời cuộc gọi thoại.



    Hình 35: Báo hiệu có người gọi.

    Cả trên 2 máy trạm sẽ xuất hiện thông tin thời gian của cuộc gọi

    Bước 8 : Thay đổi kiểu mã hóa thông tin cuộc gọi (tùy chọn – đòi hỏi phiên bản IOS có hỗ trợ tính năng này)
    Có nhiều loại mã hóa thông tin cuộc gọi có thể được dùng cho công nghệ thoại trên nền IP (VoIP). Mã hóa thông tin cuộc gọi (codec) là phương thức dùng để chuyển đổi qua lại giữa dữ liệu thoại thu được bằng tín hiệu tương tự (analog) sang dạng thông tin số (digital). Để biết thông tin mã hóa đang được sử dụng giữa máy trạm A và máy trạm B, thiết lập cuộc gọi giữa 2 máy trạm như hình trước và nhấn nút ?.



    Hình 36: Thay đổi kiểu codec.

    Kết thúc cuộc gọi giữa 2 máy trạm. Trên R1, trong phần cấu hình ephone, dùng câu lệnh codec type nhằm thay đổi kiểu mã hóa từ thiết lập mặc định, g711ulaw, sang g728r9.
    Code:
    R1(config)# ephone 1
    R1(config-ephone)# codec g729r8
    R1(config-ephone)# ephone 2
    R1(config-ephone)# codec g729r8
    Đóng và mở lại chương trình IP Communicator trên 2 máy trạm. Thiết lập cuộc gọi một lần nữa giữa 2 máy và xem thông tin


    Hình 37: Xem thông tin cuộc gọi.
    Chú ý thông tin mã hóa cuộc gọi đã thay đổi như yêu cầu. Kiểu mã hóa thoại G.729 chỉ sử dụng 8 kbps cho phần mã hóa nội dung thoại trong khi đó G.711 sử dụng đến 64 kbps. Dĩ nhiên chất lượng thoại sẽ giảm xuống (nhưng vẫn ở mức chấp nhận được) bù lại với việc tiết kiệm băng thông đường truyền.

    Cấu hình cuối cùng của hệ thống
    Code:
    R1# show run
    !
    hostname R1
    !
    interface FastEthernet0/0
    ip address 172.16.10.1 255.255.255.0
    no shutdown
    !
    telephony-service
    max-ephones 4
    max-dn 10
    ip source-address 172.16.10.1 port 2000
    system message Cisco VOIP
    keepalive 15
    max-conferences 8 gain -6
    transfer-system full-consult
    !
    ephone-dn 1
    number 5001
    name Host A
    !
    ephone-dn 2
    number 5002
    name Host B
    !
    ephone 1
    device-security-mode none
    mac-address 0002.B3CE.72A3
    codec g729r8
    type CIPC
    button 1:1
    !
    ephone 2
    device-security-mode none
    mac-address 0009.5B1B.67BD
    codec g729r8
    type CIPC
    button 1:2
    !
    end

Working...
X