Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Lab 2: CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG CISCO COLLABORATION

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Lab 2: CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG CISCO COLLABORATION

    Lab 2: CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG CISCO COLLABORATION (version 1.1)
    (By Minh Dang, 03/2015)

    I. SƠ ĐỒ MẠNG VÀ YÊU CẦU

    Bài thực hành này sẽ hướng dẫn các học viên cấu hình hạ tầng mạng với các giao thức CDP, VLAN, DHCP, TFTP, NTP. Đây là bài lab nền tảng cơ bản để phục vụ cho tất cả các bài thực hành khác về sau trong chương trình CCNA Voice/Collaboration tại VnPro. Để thực hiện bài lab, học viên cần chuẩn bị 2 Cisco IP Phones 7960/7942, 1 switch có hỗ trợ PoE 3560, 1 router 2811/2911, Cisco CUCM.

    1.1 Gắn cáp các thiết bị theo sơ đồ hình vẽ. Gắn các IP Phone vào cổng F0/3 và F0/4 của switch. Gắn cổng F0/0 của Router vào cổng F0/1 của switch. Cisco CUCM gắn vào cổng F0/2 của switch.

    1.2 Phần đường truyền E1/T1 về router backbone/ hoặc ISP chưa cần cấu hình trong bài thực hành này.

    1.3 Hãy dùng giao thức CDP trên switch để xác định vị trí của các IP Phones trên switch, vị trí của router, vị trí của CUCM.

    1.4 Hãy tìm các thông số thời gian hiện hành của giao thức CDP. Hãy thay đổi các thông số thời gian này xuống bằng một nửa so với giá trị mặc định.

    Tạo ra các VLAN trên switch theo bảng dưới đây.


    VLAN 11 10.10.11.0/24 DATA VLAN
    VLAN 13 10.10.13.0/24 VOICE VLAN
    VLAN 15 192.168.15.0/25 SERVER
    Địa chỉ các cổng của Router R1
    Thiết bị/ Cổng Địa chỉ IP
    R1, F0/0.11 (VLAN 11) 10.10.11.1/24
    R1, F0/0.13 (VLAN 13) 10.10.13.1/24
    R1, LOOPBACK LO0 10.10.1.1/24
    R1, f0/0.15 (VLAN 15) 192.168.15.1/24
    Số điện thoại nội bộ được gán trong bài lab.
    Tên Kiểu điện thoại/Giao thức Số điện thoại Cổng trên switch
    HQP1 7942 hoặc 7960/SCCP 6001 F0/3
    HQP2 7242/7960/SCCP 6002 F0/4

    1.6 Gán các cổng của switch theo các vlan tương ứng. Cấu hình trunking trên các cổng của switch nối về router, về CallManager (VMWARE server).

    1.6 Đặt tên các vlan tương ứng. Cấu hình địa chỉ các cổng của router theo thông tin trong bảng trên. Cấu hình định tuyến giữa các vlan. Dùng giao thức OSPF.
    Vlan 11: DATA
    Vlan 13: VOICE
    Vlan 15: SERVER

    1.8 Cấu hình CUCM cluster (PUB/SUB) dùng địa chỉ IP để các IP Phones không phụ thuộc vào DNS server khi đăng ký.

    1.9 Cấu hình CUCM SUB làm DHCP server. Cấu hình CUCM SUB/PUB làm TFTP server. Địa chỉ các host bắt đầu từ X.X.X.20 đến X.X.X.29.

    1.10 Dùng lệnh ip helper-address để truyền tất cả các DHCP request từ các vlan về địa chỉ của CUCM Sub.

    1.11 Cấu hình R1 làm NTP servers. Dùng địa chỉ loopback làm địa chỉ nguồn. Cấu hình CUCM nhận thời gian từ router R1 thông qua giao thức NTP.


    II CÁC BƯỚC CẤU HÌNH CỤ THỂ

    2.1 Học viên tự gắn cáp. Yêu cầu giảng viên giúp đỡ nếu gặp khó khăn.

    2.2 Học viên không cần cấu hình luồng E1 để ra mạng PSTN trong bài lab này.

    2.3 Giao thức CDP thường được dùng để tìm thông tin về các thiết bị kết nối trực tiếp. CDP có thể cho biết các thông tin về loại cổng (interface) mà thiết bị dùng, hệ điều hành (platform). CDP độc lập với loại phần cứng dùng bên dưới. CDP được sử dụng trong tất cả các thiết bị do Cisco sản xuất (router, switch, phone..).
    Trong kết quả của lệnh show cdp neighbors dưới đây, ta có thê nhận ra các IP Phone do tên của các thiết bị này bắt đầu bằng “SEP”.

    Code:
    [I]HQSW#sh cdp neighbors[/I]
    [I]Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge[/I]
    [I]S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,[/I]
    [I]D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay[/I]
    
    [I]Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID[/I]
    [B][I]SEP0004f2f2b745[/I][/B][I] [B]Fas 0/3[/B] 149 H P [B]IP Phone[/B] port 1[/I]
    [B][I]SEP7C95F3C943DB[/I][/B][I] [B]Fas 0/4[/B] 144 H P [B]M IP Phone[/B] Port 1[/I]
    [I]SEP7C95F3C941FA Fas 0/16 171 H P M IP Phone Port 1[/I]
    Cổng trên switch mà router gắn vào cũng có thể được xác định thông qua lệnh #show cdp neighbors. Trong kết quả bên dưới, cổng G1/0/1 của switch được gắn vào router 2901. Trên router có một subinterface G0/0.1.
    Code:
    [I]HQSW#sh cdp neighbors[/I]
    [I]Capability Codes: [B]R - Router[/B], T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge[/I]
    [I]S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,[/I]
    [I]D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay[/I]
    
    [I]Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID[/I]
    [I]RTR.vnpro.com [B]Gig 1/0/1[/B] 142 [B]R[/B] B S I [B]CISCO2901[/B] [B]Gig 0/0.1[/B][/I]
    Ngoài các lệnh trên, lệnh #show cdp neighbor <interface> detail cũng rất hữu ích và cần thiết. Kết quả lệnh bên dưới cho biết chi tiết về kiểu điện thoại đang gắn vào cổng G1/0/52 của switch, điện thoại này đang dùng bao nhiêu công suất.
    Code:
    [I]HQSW#show cdp neighbors g1/0/52 detail[/I]
    [I]-------------------------[/I]
    [I]Device ID: SIPB0FAeb2F8B4E[/I]
    [I]Entry address(es):[/I]
    [I][B]IP address: 10.10.13.19[/B][/I]
    [B][I]Platform[/I][/B][I]: CISCO IP Phone SPA525G2, [B]Capabilities: Host Phone[/B][/I]
    [B][I]Interface: GigabitEthernet1/0/52,[/I][/B][I] Port ID (outgoing port): eth0[/I]
    [I]Holdtime : 141 sec[/I]
    
    [I]Version :[/I]
    [I]7.5.5[/I]
    
    [I]advertisement version: 2[/I]
    [I]Duplex: full[/I]
    [B][I]Power drawn: 8.500 Watts[/I][/B]
    [I]Power request id: 29469, Power management id: 1[/I]
    [I]Power request levels are:8500 0 0 0 0[/I]
    [I]Management address(es):[/I]
    [I]-------------------------[/I]
    [B][I]Device ID: SEPccd539d73b6d[/I][/B]
    [I]Entry address(es):[/I]
    [I][B]IP address: 10.10.13.19[/B][/I]
    [B][I]Platform: Cisco IP Phone 3905[/I][/B][I], Capabilities: Host Phone CVTA phone port[/I]
    [I]Interface: GigabitEthernet1/0/52, Port ID (outgoing port): Port 1[/I]
    [I]Holdtime : 146 sec[/I]
    [I]Version :[/I]
    [I]3905.9-2-1-0[/I]
    [I]advertisement version: 2[/I]
    [I]Duplex: full[/I]
    [B][I]Power drawn: 3.500 Watts[/I][/B]
    [I]Power request id: 1, Power management id: 1[/I]
    [I]Power request levels are:3500 0 0 0 0[/I]
    [I]Management address(es):[/I]
    Thông tin chi tiết về loại router đang sử dụng.
    Code:
    [I]HQSW#show cdp neighbors g1/0/1 detail[/I]
    [I]-------------------------[/I]
    [I]Device ID: RTR.vnpro.com[/I]
    [I]Entry address(es):[/I]
    [I]IP address: 10.10.11.1[/I]
    [B][I]Platform: Cisco CISCO2901/K9[/I][/B][I], Capabilities: Router Source-Route-Bridge Switch IGMP[/I]
    [B][I]Interface: GigabitEthernet1/0/1[/I][/B][I], Port ID (outgoing port): GigabitEthernet0/0.1[/I]
    [I]Holdtime : 156 sec[/I]
    
    [B][I]Version : Cisco IOS Software, C2900 Software (C2900-UNIVERSALK9-M), Version 15.4(2)T1[/I][/B][I], RELEASE SOFTWARE (fc3)[/I]
    [I]Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport[/I]
    [I]Copyright (c) 1986-2014 by Cisco Systems, Inc.[/I]
    [I]Compiled Thu 26-Jun-14 09:12 by prod_rel_team[/I]
    
    [I]advertisement version: 2[/I]
    [I]VTP Management Domain: ''[/I]
    [I]Duplex: full[/I]
    [I]Management address(es):[/I]
    2.5 Tìm các thông số thời gian của CDP.
    Code:
    [I]HQSW#show cdp[/I]
    [I]Global CDP information:[/I]
    [I]Sending CDP packets every 60 seconds[/I]
    [I]Sending a holdtime value of 180 seconds[/I]
    [I]Sending CDPv2 advertisements is enabled[/I]
    Theo kết quả lệnh trên, CDP gửi frame ra mỗi 60 giây. Thời gian holdtime là 180 giây. Để thay đổi giá trị thời gian mặc định này, xuống còn một nửa, hãy dùng lệnh
    Code:
    [I]HQSW#conf t[/I]
    [I]HQSW(config)#cdp timer 30[/I]
    [I]HQSW(config)#cdp holdtime 90[/I]
    2.6. Cấu hình vlan

    Tạo và đặt tên cho các VLAN
    Code:
    [I]HQSW(config)#vlan 11[/I]
    [I]HQSW(config-vlan)#name DATA[/I]
    [I]HQSW(config-vlan)#vlan 13[/I]
    [I]HQSW(config-vlan)#name VOICE[/I]
    [I]HQSW(config-vlan)#vlan 15[/I]
    [I]HQSW(config-vlan)#name SERVER[/I]
    Gán các cổng tương ứng của switch vào các vlan
    Code:
    [I]HQSW(config)#interface fa1/0/3[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport mode access[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport access vlan 11[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport voice vlan 13[/I]
    [I]HQSW(config-if)#spanning-tree portfast[/I]
    [I]HQSW(config)#interface fa1/0/4[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport mode access[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport access vlan 11[/I]
    [I]HQSW(config-if)#switchport voice vlan 13[/I]
    [I]HQSW(config-if)#spanning-tree portfast[/I]
    Kiểm tra thông tin vlan trên switch
    Code:
    [I]SW1#show vlan brief[/I]
    [I]VLAN Name Status Ports[/I]
    [I]---- -------------------------------- --------- -------------------------------[/I]
    [I]1 default active Fa1/0/4, Fa1/0/5, Fa1/0/6 Fa1/0/7, Fa1/0/8, Fa1/0/9 Fa1/0/16, Fa1/0/17, Fa1/0/18[/I]
    [I]Fa1/0/19, Fa1/0/20, Fa1/0/21 Gi1/0/1, Gi1/0/2[/I]
    [I]11 DATA active Fa1/0/3, Fa1/0/4[/I]
    [I]13 HQ-DATA active Fa1/0/3, Fa1/0/4[/I]
    [I]15 SERVER[/I]
    [I]1002 fddi-default act/unsup[/I]
    [I]1003 token-ring-default act/unsup[/I]
    [I]1004 fddinet-default act/unsup[/I]
    [I]1005 trnet-default act/unsup[/I]
    ​​​​​​​2.7 Cấu hình trunking trên switch. Cổng F0/1 là cổng nối về router. Cổng F0/2 là cổng nối về server ảo VMWARE CUCM.
    Code:
    [I]HQSW(config-if)#interface Fa1/0/1[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport mode trunk[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport trunk native vlan 15[/I]
    [I]HQSW(config-if)#interface Fa1/0/2[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport mode trunk[/I]
    [I]HQSW(config-if)# switchport trunk native vlan 15[/I]
    Kiểm tra trạng thái trunking của các cổng vừa cấu hình. Các học viên có thể thay đổi native vlan sang vlan 11 hoặc 13.
    Code:
    [I]HQSW#show interface trunk[/I]
    [I]Port Mode Encapsulation Status Native vlan[/I]
    [I]Fa1/0/1 on 802.1q trunking 1[/I]
    [I]Fa1/0/2 on 802.1q trunking 1[/I]
    ​​​​​​​2.8 Cấu hình trunking trên router
    Code:
    [I]R1(config)#interface GigabitEthernet0/0.11[/I]
    [I]R1(config-subif)# encapsulation dot1Q 11[/I]
    [I]R1(config-subif)# ip address 10.10.11.1 255.255.255.0[/I]
    [I]R1(config-subif)#interface GigabitEthernet0/0.13[/I]
    [I]R1(config-subif)# encapsulation dot1Q 13[/I]
    [I]R1(config-subif)# ip address 10.10.13.1 255.255.255.0[/I]
    [I]R1(config-subif)#interface GigabitEthernet0/0.15[/I]
    [I]R1(config-subif)# encapsulation dot1Q 15 native[/I]
    [I]R1(config-subif)# ip address 192.168.15.1 255.255.255.0[/I]
    Bật giao thức OSPF
    Code:
    [I]R1(config)#router ospf 1[/I]
    [I]R1(config-router)#router-id 10.10.1.1[/I]
    [I]R1(config-router)#network 10.10.0.0 0.0.255.255 area 0[/I]
    [I]R1(config-router)#network 192.168.15.0 0.0.0.255 area 0[/I]
    2.8 Cấu hình CUCM dùng địa chỉ IP

    2.9 Cấu hình CUCM làm DHCP server

    CUCM có thể được cấu hình thành DHCP server để cung cấp địa chỉ IP cho các host. Thực hiện các bước sau.
    Login vào CUCM, sau đó chuyển đến Cisco Unified Serviceability



    chọn Tools -> Service Activation


    Chọn server để tắt dịch vụ DHCP Monitor. Chúng ta nên tắt dịch vụ DHCP Monitor trước khi cấu hình DHCP. Trong trường hợp này, ta lần lượt chọn servr Subsciber và Publisher để tắt dịch vụ DHCP Monitor.


    Click Save. Sau đó quay trở lại màn hình Cisco Unified CM Administration bằng cách chọn navigator.


    Chọn System -> DHCP ->DHCP server.


    Chọn nút Add New và thêm thông tin về máy chủ.


    Nhấn nút Save để lưu cấu hình. Mặc dù dịch vụ DHCP đã được bật, các bạn cần cấu hình các dãy địa chỉ để cung cấp cho host.
    Hãy chọn System -> DHCP ->Subnet để bắt đầu cấu hình các dãy địa chỉ.



    Chọn server để tạo các dãy địa chỉ.


    Nhấn nút Save để tạo pool đầu tiên. Sau đó lần lượt tạo các pool tương ứng với các vlan còn lại. Trong cấu hình bên dưới, địa chỉ của router R1 được dùng làm default gateway.



    Lúc này, tất cả các dãy địa chỉ đã được tạo ra. Ta có thể bật lại dịch vụ DHCP Monitor bằng cách truy cập vào Cisco Unified Serviceability.


    2.10 Cấu hình ip helper-address

    Cấu hình ip helper-address để chuyển các DHCP request từ các vlan về địa chỉ DHCP CUCM
    Code:
    [I]![/I]
    [I]interface FastEthernet0/0.11[/I]
    [I]encapsulation dot1Q 10[/I]
    [I]ip address 10.1.11.1 255.255.255.0[/I]
    [I]ip helper-address 192.168.15.11[/I]
    [I]![/I]
    [I]interface FastEthernet0/0.110[/I]
    [I]encapsulation dot1Q 110[/I]
    [I]ip address 10.1.13.1 255.255.255.0[/I]
    [I]ip helper-address 192.168.15.11[/I]
    [I]![/I]​​​​​​​
    2.11 Cấu hình NTP serverR1(config)#ntp source Loopback0
    Code:
    [I]R1(config)#ntp master[/I]
    Để cấu hình CUCM Cluster nhận thời gian từ R1, chọn Cisco Unified OS Administration từ menu navigator. Menu này này ở góc phải màn hình. Chọn Cisco Unified OS Administration. Chọn nút Go.



    Sau khi đã đăng nhập vào, hãy chọn Settings->NTP server.


    Lúc này bạn nhận thấy mặc định đã có một NTP server. NTP server này là yêu cầu khi ta cài đặt CUCM.
    Hãy click nút Add New để cấu hình một địa chỉ NTP server mới. Nhập vào địa chỉ loopback của R1. Click nút Save.




    III KIỂM TRA

    Gắn một PC lần lượt vào từng vlan, PC phải nhận được địa chỉ IP tương ứng với từng vlan.
    Gắn một IP Phone lần lượt vào các vlan, IP Phone phải xin được địa chỉ từ DHCP server.

    Phan Trung Tín
    Email: phantrungtin@vnpro.org
    .
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
    Tel: (028) 35124257 (028) 36222234
    Fax: (028) 35124314

    Home Page: http://www.vnpro.vn
    Forum: http://www.vnpro.org
    Twitter: https://twitter.com/VnVnpro
    LinkedIn: https://www.linkedin.com/in/VnPro
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Videos: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog
    Facebook: http://facebook.com/VnPro
    Zalo: https://zalo.me/1005309060549762169
    ​​​​​​
Working...
X