Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

ISDN và ADSL

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • ISDN và ADSL

    Các bác cho em hỏi cái này với: Hiện ở VN có phải chỉ có VDC cung cấp ISDN hay ko? Các bác có thể so sánh hộ em 2 dịch vụ ISDN và leased line đc ko ah? Về độ convenience? Stable? Secure? Ưu điểm cũng như nhược điểm của 2 loại trên? Và chi phí dịch vụ nữa ah?

    Báo cáo các bác là em còn tình huống như thế này nữa ạ: cty em sử dụng ADSL, nhưng cty đối tác với cty em lại sử dụng ISDN, họ ko sử dụng đc ADSL. Vấn đề đặt ra là: liệu có cách nào để có thể truyền info giữa 2 đầu cty đc ko? Nếu là có thì có cần có 1 bộ chuyển đổi gì ko? Hay là cty em phải lắp thêm 1 đg ISDN?

    Các bác discuss hộ em với! Đa tạ các bác nhiều!
    Last edited by flea; 05-01-2007, 04:57 PM.
    @##@%#^%&#$%@@#@$#%R$^%*@#%$R!

  • #2
    @ Bạn vào đây tham khảo các sản phẩm và dịch vụ mà VDC cung cấp:



    @ So sánh ISDN và leased line

    Mình chỉ nói một số ý về 2 kỹ thuật này, nếu bạn muốn cụ thể thì nên liên hệ trực tiếp với họ

    ISDN

    Mạng số dịch vụ tích hợp (ISND) là một kết nối số tới mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) cho nhiều băng thông hơn chuẩn kết nối quay số. Có 2 dạng dịch vụ kết nối : BRI và PRI.
    -Giao diện tốc độ cơ bản (BRI) cung cấp 2 kênh B(Bearer) 64Kbps và một kênh D(Delta) 16 Kbps. Còn được gọi là 2B+D.
    -Giao diện tốc độ chính yếu (PRI) cung cấp 23 kênh B với mỗi kênh tốc độ 64 Kbps và một kênh D 64 Kbps trên một đường chuyên dụng T1.
    Các nhóm chức năng và các điểm tham chiếu
    Dịch vụ ISDN được tổ chức vật lý trong các nhóm chức năng chung và các điểm tham chiếu như mô hình sau :

    +Nhóm chức năng
    _ Thiết bị đầu cuối 1 TE1 (Terminal Equipment 1)—Một điện thoại số hoặc một Router với một giao diện ISDN (cổng BRI).
    _Thiết bị đầu cuối 2 TE2 (Terminal Equipment 2)—Một điện thoại số hoặc một Router với giao diện serial (V.35) các thiết bị này yêu cầu một thiết bị tương thích đầu cuối (TA ).
    _Thiết bị đầu cuối tương tích TA (Terminal Adapter )—là một thiết bị chuyển từ thiết bị tín hiệu không ISDN tới ISDN.
    _ Đầu cuối mạng 1_NT1 (Network Termination 1)—Là một modem và một bộ trình chuyển đổi 2 giây sang 4 giây.
    _ Đầu cuối mạng 2 NT2 (Network Termination 2)—Là một thiết bị quản lý chuyển mạch giữa đa kênh ISDN, thường là một phần của tổng đài phân nhánh nội bộ (PBX).
    _ Tổng đài cục bộ LE (Local Exchange)—Thiết bị nhà cung cấp dịch vụ ISDN.
    + Các điểm tham chiếu
    _ Người dùng U (User)—Giữa NT1 và LE.
    _ Thiết bị đầu cuối T (Terminal)— Giữa NT2 và NT1 (nếu là ứng dụng).
    _ Hệ thống S (System)—Giữa TE1 hoặc TA và NT2.
    _ Tốc độ R (Rate)—Giữa TE2 và TA.
    + Giao thức ISDN (HDLC và LAPD)
    Các kênh B và D phân chia dùng chung lớp 1, chúng khác nhau ở lớp 2 và lớp 3. Mặc định giao thức ở lớp 2 cho kênh B là giao thức điều kiển liên kết dữ liệu mức cao HDCL (High-Level Data Link Control), đây cung là giao thức mặc định cho các liên kết serial. ngoài ra sử dụng kênh giao thức PPP thì cho hiệu quả nhiều hơn. Lớp 2 cho các kênh D sử dụng thử tục truy cập liên kết (LAPD) được chỉ định tại chuẩn ITU-T Q.921 có định dạng tương tự như HDLC,sự khác nhau chính là trong trường địa chỉ như hình sau

    LAPD frame format.

    Trường Độ dài theo bit
    Flag (cờ) 8
    Address (Địa chỉ) 16
    Control (Điều kiển) 8
    Dữ liệu Biến đổi
    FCS (chuổi điều kiển Frame) 8
    Flag 8


    + Định dạng của trường con địa chỉ

    Trường Độ dài theo bit
    SAPI _Nhận dạng điểm truy cập dịch vụ 6
    C/R Lệnh/Hồi đáp 1
    EA-Địa chỉ mở rộng 1
    TEI Nhận diện điểm cuối thiết bị. 7
    EA – Địa chỉ mở rộng. 1

    Q.921 sử dụng kênh D để thiết lập,bảo quản và chấm dứt liên kết lớp 2 tại điểm tham chiếu S/T (giao diện BRI) và LE (chuyển mạch ISDN cục bộ). Q.931 cung cấp chức năng giống như lớp 3. Trạng thái liên kết có thể kiểm tra bằng lệnh show isdn status hoặc debug isdn q921 và debug isdn q931.

    3.2 ISDN và DDR
    Định tuyến theo yêu cầu (Dial – on – Demand Routing) được sử dụng cho các kết nối tạm giữa các Router nơi mà không đủ lưu lượng. DDR chỉ đơn thuần là các kết nối serial điểm – điểm tạm. DDR có thể thực thi trên đường dịch vụ thoại (POTS), sử dụng chuẩn modem tương tự. Nhưng ISDN thì thường sử dụng hơn hình sau thể hiện mạng DDR . Nạng 10.1.3.0 và 10.1.4.0 được kết nối với nhau qua đám mây ISDN giữa Router 1 và Router 2.

    Mạng ISDN cơ bản
    Hai bước cấu hình quan trọng ISDN.
    Bước 1: Chỉ định kiểu chuyển mạch.
    RTR(config)# isdn switch-type basic-ni1
    Bước 2: Cấu hình các nhận diện hiện trạng dịch vụ (SPIDs)
    RTR(config-if)# isdn spid1 61255512110101
    RTR(config-if)# isdn spid2 61255512130101
    Hai bước quan trọng khác có liên quan đến kết nối DDR.
    1. Chỉ định kiểu lưu lượng là “interesting”, lưu lượng này được định nghĩa như một lưu lượng quan tâm sẽ chỉ định kết nối DDR.
    2. Chỉ định các kỹ thuật được sử dụng cho kết nối. Cơ bản ngữ cảnh 2 Router trên cần phải sử dụng lệnh dialer map.

    3.4. Lưu lượng quan tâm (Interesting)

    Lệnh toàn cục dialer-list được sự dụng để chỉ định thiết lập “lưu lượng quan tâm” sẽ kích hoạt cuộc gọi DDR. được cấu hình như sau :
    Router1(config)# dialer-list 1 protocol ip permit
    Để chỉ định rõ ràng hơn như sử dụng Access List nơi kích hoạt cuộc gọi sử cấu hình như sau :
    Router1(config)# dialer-list 1 protocol ip list 10
    Router1(config)# access-list 10 permit 10.1.2.0 0.0.0.255
    Sau đó cấu hình lệnh dialer-group được sử dụng để liên kết một giao diện cuộc gọi với dialer-list.Số lệnh dialer-group cần phải là số của lệnh dialer-list.Chỉ ví dụ
    Router1(config-if)# dialer-group 1
    3.5 Dialer Maps
    Như X.25 và Frame Relay, DDR có thể sử dụng lệnh cấu hình giao diện dialer map để liên kết giao thức địa chỉ next-hop tới một chuổi cuộc gọi (số điện thoại ) của Router từ xa.như ví dụ sau:
    RTR(config-if)#dialer map ip 10.1.1.2 name Router2 speed 56 broadcast 5551212
    Ngoài ra cần phải chi định một lệnh sau để cuộc gọi được kết nối
    RTR(config-if)# dialer string 5551212

    * leased line

    Dịch vụ kết nối Internet trực tiếp (ví dụ leased-line): Đối với những tổ chức có nhu cầu kết nối Internet tốc độ cao, ổn định có thể thuê dịch vụ kết nối trực tiếp. Mạng của tổ chức sử dụng đường leased-line sẽ luôn luôn kết nối với Internet thông qua đường truyền dẫn riêng. Thường các tổ chức này sẽ được ISP cấp cho một vùng địa chỉ IP tĩnh. Với vùng địa chỉ IP này, tổ chức có thể gắn địa chỉ tĩnh cho các máy chủ và tự duy trì các máy chủ dịch vụ như ftp, mail, web, dns… vì mạng của tổ chức có kết nối liên tục với Internet với tốc độ kết nối cao và ổn định. Nếu không tự duy trì máy chủ, các tổ chức này cũng có thể thuê dịch vụ chạy trên máy chủ của các ISP.

    @ Truyền thông tin
    * ADSL
    Dịch vụ kết nối Internet tốc độ cao (ADSL): Đây là dạng thức kết nối Internet sử dụng đường dây điện thoại nhưng có tốc độ kết nối Internet cao và là kết nối liên tục, tức mạng của tổ chức được luôn luôn kết nối tới Internet (always-on) . Nếu thuê bao ADSL được ISP cấp địa chỉ tĩnh thì hoàn toàn có thể sử dụng kết nối liên tục này để tự duy trì các máy chủ dịch vụ như ftp, mail, web, dns… tương tự như sử dụng kết nối leased-line. Tuy nhiên hiện nay, để tiết kiệm không gian địa chỉ IP, không chỉ với dạng kết nối dialup mà với cả dịch vụ ADSL, các nhà cung cấp cũng sử dụng phương thức cấp địa chỉ động. Điều này khiến cho những khách hàng sử dụng dịch vụ tốc độ cao ADSL hiện nay chỉ có thể cải thiện tốc độ truy cập Internet chứ vẫn chưa thể tự mình duy trì máy chủ dịch vụ như mail, ftp, web như những đối tượng thuê kết nối trực tiếp leased-line.

    * Nếu công ty bạn và đối kết nối vào mạng của ISP thì họ sẽ có cách đồng bộ, chuyển đổi.
    * Nếu các đối tác và và công ty bạn tự xây dựng mạng thì bạn phải tìm hiểu giải pháp để hai mạng này truyền thông với nhau.

    Thân.
    Trung tâm tin học VnPro
    Cisco Authorised Training
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel: (08) 5124257-5125314
    Fax: (08) 5124314
    http://vnpro.vn
    support forum: http://vnpro.org

    Comment


    • #3
      Cho em hỏi tí Con Cisco888-k9 có cấu hình Cisco888 G.SHDSL SEC Router w/ISDN B/U và con Cisco888-SEC-K9 có cấu hình Cisco888 G.SHDSL SEC Router w/ISDN B/U w/adv IP service thì mấy cái cấu hình w/ISDN B/U và w/ISDN B/U w/adv IP service có nghĩa gì vậy mấy anh và là viết tắt của chữ gì vậy

      Comment

      Working...
      X