Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Khac nhau giua Regular ping va extended ping

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Khac nhau giua Regular ping va extended ping

    Thân chào các anh chị và các bạn
    Mình đọc câu hỏi và giải thích của ******** . Nguyên văn như sau :

    QUESTION NO: 11
    Regarding the extended ping command; which of the statements below are true? (Select all valid answer choices)

    A. The extended ping command is supported from user EXEC mode.
    B. The extended ping command is available from privileged EXEC mode.
    C. With the extended ping command you can specify the TCP and UDP port to be pinged.
    D. With the extended ping command you can specify the timeout value.
    E. With the extended ping command you can specify the datagram size.

    Answer:
    B, D, E

    Explanation:

    The extended ping command works only at the privileged EXEC command line.Some of the extended ping command values include the datagram size and timeout value as shown:
    Datagram size [100]: Size of the ping packet (in bytes). Default: 100 bytes.
    Timeout in seconds [2]: Timeout interval. Default: 2 (seconds). The ping is declared
    successful only if the ECHO REPLY packet is received before this time interval.
    Incorrect Answers:
    A. Regular pings are available in both user and privileged mode, but not extended pings.
    C. Ports can not be specified

    ====
    Khi đọc câu trả lời giải thích tại câu A, mình không hiểu sự khác nhau giữa Regular pings và extended pings là như thế nào nhỉ ? Ai biết làm ơn giải thích giúp và nếu có thể được chỉ giúp mình đoạn tài liệu nào nói về điều này.

    Trân trọng
    Last edited by tranmyphuc; 20-02-2008, 03:10 PM. Reason: mình edit lại cho dễ nhìn !!! KHông thay đổi nội dung

  • #2
    Originally posted by R3 View Post
    Với lệnh ping thông thường, địa chỉ source của gói ICMP là địa chỉ interface mà gói đó đi ra khỏi router. Với extended ping, địa chỉ source có thể thay đổi thành bất kỳ địa chỉ IP nào trên router. Extended ping cho phép kiểm tra ở mức cao các kết nối mạng và host. Extended ping chỉ hoạt động tại privilege mode. Các trường có thể thay đổi trong lệnh ping như sau:

    Protocol [ip]:
    Cho phép thay đổi các giao thức như appletalk, clns, ip, novell, apollo, vines, decnet, or xns. Default: ip.

    Target IP address:
    Địa chỉ IP đích hay hostname của nút mạng muốn đến.

    Repeat count [5]:
    Số lượng gói ping muốn gởi tới địa chỉ đích. Default: 5.

    Datagram size [100]:
    Kích thước gói ping (bytes). Default: 100 bytes.

    Timeout in seconds [2]:
    Khoảng thời gian timeout. Default: 2 (seconds). ping xem như thành công chỉ khi nếu gói ECHO REPLY nhận được trước khoảng thời gian này.

    Extended commands [n]:
    Các câu lệnh khác có xuất hiện hay không. Default : no.
    (chọn yes mới thật sự là extended ping)

    Source address or interface:
    Địa chỉ IP hay interface của router dùng như là địa chỉ source của gói ping. Router bình thường lấy địa chỉ IP của outbound interface. Có thể dùng interface, nhưng cú pháp đúng như sau:
    Source address or interface: ethernet 0
    Chú ý: interface không đựơc viết là e0.

    Type of service [0]:
    Xác định loại dịch vụ Type of Service (ToS). ToS được đặt trong mỗi gói, nhưng không đảm bảo rằng tất cả routersẽ xứ lý ToS. Đây thuộc phần chất lượng dịch vụ Internet . Default : 0.

    Set DF bit in IP header? [no]:
    Đặt hay không đặt Don't Fragment (DF) bit trong gói ping. Nếu là yes thì tuỳ chọn này không cho phép gói bị phân tách khi nó vào phân đoạn mạng với MTU nhỏ hơn, và lúc này sẽ nhận error message từ thiết bị muốn phân tách gói. Tuỳ chọn này có ích để xác định MTU nhỏ nhất của đường dẫn tới đích. Default : no.

    Validate reply data? [no]:
    Specifies whether or not to validate the reply data. Default : no.

    Data pattern [0xABCD]
    Specifies the data pattern. Different data patterns are used to troubleshoot framing errors and clocking problems on serial lines. Default :[0xABCD]

    Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
    Các tùy chọn IP header. Đưa ra các tuỳ chọn như sau: (mặc định không có tuỳ chọn)

    Verbose - tự động chọn theo sau các tuỳ chọn khác.
    Record - đây là tuỳ chọn rất có ích vì nó hiện thông tin các địa chỉ của mỗi hop (tối đa 9) khi packet đi qua.
    Loose - cho phép can thiệp và đường đi bằng cách xác định địa chỉ hop mà muốn gói đi qua.
    Strict - dùng để xác định các hop muốn gói đi qua, nhưng không cho phép đi qua các hop khác.
    Timestamp - đựơc dùng để tính toán roundtrip time tới các host.

    Sự khác nhau giữa các tuỳ chọn Record trong lệnh này và sử dụng lệnh traceroute là, tuỳ chọn Record không chỉ thông báo các hop mà echo request (ping) đi qua để tới đích mà còn thông báo các hop đi qua trên đường về. với lệnh traceroute, không thể lấy thông tin về đường mà echo rely đi. Lệnh traceroute cũng có thể có các tuỳ chọn trong mỗi chặng, nhưng không đảm bảo rằng tất cả các router sẽ xứ lý tuỳ chọn.

    Sweep range of sizes [n]:
    Cho phép thay đổi kích thước gói echo được gởi. Tuỳ chọn này xác định kích thước MTU nhỏ nhất được cấu hình trên các node trên đường đi tới địa chỉ đích.

    !!!!!
    (!) tượng trưng cho đã nhận được reply. (.) network server time out trong khi nhận reply. For a description of the remaining characters, refer to ping characters.

    ------------------------
    Để hiểu kỹ các thông số này nên xem thêm về cấu trúc các trường trong IP packet, ở cuốn Routing TCP/IP Vol. 1



    :D
    Trên kia là phần nói rất chi tiết về extended pings , còn regular ping các thông số khác là mặc định . Hơn nữa extended pings chỉ làm việc trong privileged EXEC còn regular ping làm việc trong USER và privileged EXEC.

    Chúc bạn vui !!!
    Trần Mỹ Phúc
    tranmyphuc@hotmail.com
    Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

    Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

    Juniper Certs :
    JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
    INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

    [version 4.0] Ôn tập CCNA


    Comment


    • #3
      để rút ngắn việc thực hiên lệnh extended ping bạn có thể sử dụng lệnh
      R#ping [Target IP address] source [Source IP address]
      CCNP, CCIE có gì mà quan trọng, quan trọng là mình chưa có 2 cái cerf đó :)

      Comment

      Working...
      X