Yêu cầu:
Từ PC C có thể thực hiện lệnh ping tới các địa chỉ trong site Fec1::/64
Các bước thực hiện:
Bước 1: Cài đặt IPv6 cho các máy tính, gán địa chỉ IPv6 cho chúng theo hình 12.3.1.
- Thực hiện cài đặt IPv6 bằng lệnh ipv6 install.
- Thiết lập địa chỉ site-local trên PC A.
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec1::A |
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec1::B |
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec0::C |
Một điểm khác biệt ở IPv6 so với IPv4 là các máy trạm sẽ tự nhận địa chỉ default-gateway từ router gắn với nó mà chúng ta không cần phải đặt, điều này sẽ cho chúng ta ít sai sót khi tiến hành định tuyến cho các máy trạm.
Kiểm tra các thông số đã cấu hình cho các PC (hình 12.3.2):
Bước 2: Cấu hình router, cho các interface tham gia vào mạng sử dụng địa chỉ IPv6.
Router#config terminal Router(config)#interface Fa0/0 Router(config)#ipv6 unicast-routing /* mở chức năng định tuyến IPv6 trên router */ Router(config)#interface FastEthernet 0/0 Router(config-if)#ipv6 enable /* cho phép interface hoạt động với địa chỉ IPv6 */ Router(config-if)#ipv6 address fec0::1/64 Router(config-if)#no shutdown Router(config-if)#exit Router(config)#interface FastEthernet 0/1 Router(config-if)#ipv6 enable Router(config-if)#ipv6 address fec1::1/64 Router(config-if)#no shutdown Router(config-if)#^Z |
Router#show ipv6 interface brief FastEthernet0/0 [up/up] FE80::204:C1FF:FE4D:EC60 FEC0::1 FastEthernet0/1 [up/up] FE80::1 FEC1::1 Serial0/0 [administratively down/down] unassigned |
Sau đó, thực hiện lệnh ping từ PC C tới PC A và PC B bằng địa chỉ site-local .