Yêu cầu:
Tiến hành SSH vào NSO với lệnh
Truy cập vào mode “config” bằng lệnh
Tạo nhóm xác thực tên là lab01 với username/password là admin/vnpro123, enable password là vnpro
Sử dụng lệnh “show config” để kiểm tra những cấu hình vừa cấu hình
Để lưu cấu hình lại sử dụng lệnh “commit”.
Thêm thiết bị vào NSO:
Cho trước các thiết bị có địa chỉ IP và username password như sau:
Tiến hành them thiết bị vào NSO. Ở đây sử dụng gói NEDs là cisco-ios-cli-6.42. Ở mode config thêm các lệnh sau vào:
Sử dụng lệnh “connect” để kiểm tra kết nối đến thiết bị (Yêu cầu cần đang ở đường dẫn của thiết bị đó. Có thể kiếm tra bằng lệnh “pwd”)
Khi sử dụng lệnh “connect” sẽ bị gặp lỗi sau
Vì mặc đinh NSO sẽ khoá cổng southbound nhằm tránh việc thiết bị bị điều khiển trước khi đang được bảo trì hoặc thiết lập. Sử dụng lệnh sau để unlock:
Tiến hành kết nối lại:
Tiếp tục tương tự với thiết bị ios-xe02. Có thể tạo một file text với thông tin của thiết bị 2 như sau:
Sử dụng lệnh load merge để lấy thông tin thiết bị từ file device.txt
Tiến hành đồng bộ cấu hình thiết bị về NSO:
Sau khi sync cấu hình về NSO, chúng ta có thể kiểm tra cấu hình các thiết bị đã thêm vào trên NSO bằng lệnh ‘show running-config devices device <tên thiết bị> config’
Có thể lấy cấu hình của mỗi phần riêng biệt như lấy thông tin cấu hình interface trên thiết bị với lệnh ‘show running-config devices device <tên thiết bị> config interface’
Để chuyển dữ liệu của thiết bị sang dạng JSON,XML thì thêm “ | display json” hoặc “ | display xml “ vào sau câu lệnh
Kết thúc.
- Đã cài đặt thành công NSO trên Linux
- Thiết bị mạng được cấu hình SSH và đặt địa chỉ IP
Tiến hành SSH vào NSO với lệnh
Truy cập vào mode “config” bằng lệnh
Code:
admin@ncs# config
Tạo nhóm xác thực tên là lab01 với username/password là admin/vnpro123, enable password là vnpro
Code:
[FONT=Calibri]devices authgroups group lab01[/FONT] [FONT=Calibri]default-map remote-name admin[/FONT] [FONT=Calibri]default-map remote-password vnpro123[/FONT] [FONT=Calibri]default-map remote-secondary-password vnpro[/FONT]
Để lưu cấu hình lại sử dụng lệnh “commit”.
Thêm thiết bị vào NSO:
Cho trước các thiết bị có địa chỉ IP và username password như sau:
Tiến hành them thiết bị vào NSO. Ở đây sử dụng gói NEDs là cisco-ios-cli-6.42. Ở mode config thêm các lệnh sau vào:
Code:
[FONT=Calibri]devices device ios-xe01[/FONT] [FONT=Calibri]address 10.215.26.171[/FONT] [FONT=Calibri]authgroup lab01[/FONT] [FONT=Calibri]device-type cli ned-id cisco-ios-cli-6.42[/FONT] [FONT=Calibri]ssh host-key-verification none[/FONT] [FONT=Calibri]commit[/FONT]
Khi sử dụng lệnh “connect” sẽ bị gặp lỗi sau
Vì mặc đinh NSO sẽ khoá cổng southbound nhằm tránh việc thiết bị bị điều khiển trước khi đang được bảo trì hoặc thiết lập. Sử dụng lệnh sau để unlock:
Code:
[FONT=Calibri]state admin-state unlocked[/FONT] [FONT=Calibri]commit[/FONT]
Tiếp tục tương tự với thiết bị ios-xe02. Có thể tạo một file text với thông tin của thiết bị 2 như sau:
Sử dụng lệnh load merge để lấy thông tin thiết bị từ file device.txt
Tiến hành đồng bộ cấu hình thiết bị về NSO:
Code:
device sync-from
Sau khi sync cấu hình về NSO, chúng ta có thể kiểm tra cấu hình các thiết bị đã thêm vào trên NSO bằng lệnh ‘show running-config devices device <tên thiết bị> config’
Có thể lấy cấu hình của mỗi phần riêng biệt như lấy thông tin cấu hình interface trên thiết bị với lệnh ‘show running-config devices device <tên thiết bị> config interface’
Để chuyển dữ liệu của thiết bị sang dạng JSON,XML thì thêm “ | display json” hoặc “ | display xml “ vào sau câu lệnh
Kết thúc.
Nguồn : VNPRO