Bài viết Port Security
I. Mục đích của bài lab
Giúp người thực hành hiểu được chức năng của port security
II. Sơ đồ và yêu cầu cấu hình
Yêu cầu : Bạn cần có 1 Switch 2950, 2 host
Sơ đồ:
III. Cấu hình
1. Cấu hình port security
Bước 1: Tiến hành nối dây như sơ đồ .Khởi động Switch.
Bước 2:
Bước 2-1:
Bước 2-2: Đưa port vào chế độ access, đây là chế độ bắt
buộc cho port khi cấu hình port security
Bước 2-3: Khởi động port security
Bước 2-4: Chỉ định số lần địa chỉ MAC được thay đổi.
Đây là thông số chỉ định số lần tối đa mà port vẫn còn chấp
nhận sự thay đổi địa chỉ MAC. “Thay đổi địa chỉ MAC” có
nghĩa là bạn đã thay đổi một host khác trong kết nối với Switch.
Gọi số lần được phép thay đổi này là k, gọi số lần bạn đã thay
đổi địa chỉ MAC là n. Port sẽ vẫn cho phép hoạt động nếu như
n≤k và một điều quan trọng nữa là phải kết nối địa chỉ MAC ban
đầu vào lại port. Số lần được thay đổi tối thiểu là 1 và tối đa là
1024, và mặc định là 1.
Ví dụ nếu chỉ định số lần là 3:
Bạn được phép thay đổi địa chỉ MAC tối đa là 3 lần. Cần chú ý
là mặc dù cho phép thay đổi nhưng không có nghĩa là port vẫn
hoạt động bình thường khi địa chỉ MAC bị sai. Khi địa chỉ MAC
không đúng port sẽ chuyển sang trạng thái lỗi. Tuy nhiên nếu
bạn kết nối địa chỉ MAC ban đầu vào lại trong lúc này thi port
sẽ hoạt động bình thường trở lại.
Trở lại với bài cấu hình, ta sẽ cấu hình số lần được phép thay
đổi là 1, đây là thông số mặc định và do đó không cần phải cấu
hình lệnh này cho switch
Bước 2-5: Chỉ định địa chỉ MAC cần được bảo mật trên interface.
Với động tác này khi host có địa chỉ MAC tương ứng sẽ được hoạt
động bình thường khi kết nối vào switch trên interface này.
Nếu địa chỉ MAC của host khác với địa chỉ được chỉ định trên
interface thì port sẽ vào trạng thái lỗi và hiển nhiên là sẽ không có
sự chuyển tiếp gói tin trên port này.
Chú ý :
Định dạng về địa chỉ MAC trong câu lệnh trên là:
AAAA.BBBB.CCCC
Địa chỉ này phải giống với địa chỉ của host cần được
bảo mật.
Đối với host là PC, để tìm địa chỉ MAC này làm
như sau:
- Mở DOS command bằng cách vào Start\Run rồi
gõ lệnh cmd
- Trong giao diện DOS này gõ lệnh C:\>ipconfig /all.
Màn hình sẽ hiện ra các thông số về địa chỉ MAC
của card mạng.
Đối với host là Router, để tìm địa chỉ host:
- Kết nối cổng console máy tính với router
- Dùng lênh show version để tìm địa chỉ MAC
Cấu hình cho Switch:
Bước 2-6: Chỉ định trạng thái của port sẽ thay đổi khi
địa chỉ MAC kết nối bị sai:
Cấu trúc lệnh :
· shutdown: port sẽ được đưa vào trạng thái
lỗi và bị shutdown
· restrict: port sẽ vẫn ở trạng thái up mặc dù
địa chỉ MAC kết nối bị sai. Tuy nhiên các gói
tin đến port này đều bị hủy, và sẽ có một bản
thông báo về số lượng gói tin bị hủy.
· protect: port vẫn up như restrict, các gói tin
đến port bị hủy và không có thông báo về việc
hủy bỏ gói tin này
Trong bài lab này sẽ chỉ định trạng thái port là shut down.
Đến đây bạn đã hoàn tất phần cấu hình port security.
Bước tiếp theo sẽ là thử nghiệm.
Bước 3: Cấu hình lệnh debug để quan sát sự thay đổi:
Bước 4: Sử dụng một host khác để thay thể cho host
ban đầu. Kiểm tra địa chỉ MAC của host mới :
Host mới có địa chỉ MAC là 0006.7b08.cab5
Bước 4: Tiến hành rút cáp ra khỏi host và cắm vào
host đã chuẩn bị ở bước 3. Quan sát:
+ Đèn trên port f0/1 sẽ bị tắt
+ Thông báo trên giao diện
Bước 5: Dùng lệnh show để xem trạng thái của port f0/1
Lúc này mọi nỗ lực để tiến hành gửi thông tin trên port 1
đều vô ích!!!
1. Khôi phục port về trạng thái bình thường
Để khôi phục lại port thì bạn phải can thiệp vào switch.
Bước 1: Nối cổng console vào switch
Bước 2: Có hai cách để khôi phục port
Cách 1: khôi phục nhân công, bạn sẽ thực hiện
trực tiếp quá trình khôi phục này.
Thông báo trên màn hình khi thực hiện xong lệnh
Quá trình trên giống như bạn cho phép port hoạt động
lại bình thường, tuy nhiên cần chú ý rằng các cấu hình
trước đó cho port này vẫn không thay đổi, kể cả
port-security.
Cách 2: khôi phục tự động, thiết lập lệnh để switch
tự động dò tìm lỗi và khôi phục.
Với cách này giả sử như bạn không hề biết nguyên
nhân vì sao port bị down.
Bước 2-1: Tiến hành tìm lỗi trên port
Cấu trúc lệnh:
+ all có nghĩa là tìm tất cả các lỗi xảy ra
+ cause-name : chỉ tìm lỗi có tên là cause-name,
gồm có:
all Enable error detection
on all cases
dhcp-rate-limit Enable error detection
on dhcp-rate-limit
dtp-flap Enable error detection
on dtp-flapping
(Cấu trúc lệnh - tiếp theo)
gbic-invalid Enable error detection
on gbic-invalid
link-flap Enable error detection
on linkstate-flapping
loopback Enable error detection
on loopback
pagp-flap Enable error detection
on pagp-flapping
Trong bài lab này sẽ cho switch tìm tất cả các lỗi:
Bước 2-2: cho switch khôi phục trạng thái
Bước 2-3: cài đặt thông số thời gian cho quá trình khôi phục.
Mặc định port sẽ được khôi phục sau 300 giây khi bạn đã thực
hiện lệnh ở bước 2-2. Tuy nhiên bạn có thể can thiệp vào thông
số thời gian này bằng cách dùng lệnh:
Thông số thời gian second có đơn vị là giây bạn cần phải chú ý
điều này để tránh nhầm lẫn.
Bây giờ bạn cài đặt thông số thời gian khôi phục cho switch là 30 giây
Bước 2-4: Quan sát
+ Quan sát đèn trên port f0/1 của switch : sau 30 giây sẽ
sáng lại
+ Quan sát trên giao diện:
- Quan sát thông số thời gian do lệnh debug tạo ra.
(Tiếp theo)
- Dùng lệnh :
IV. Cấu hình toàn bộ
Cấu hình của switch:
V. Đánh giá
Đến đây bạn đã có một khái niệm cơ bản và thao tác cấu hình
tương đối về port security. Bạn có thể thay đổi các thông số
trong các câu lệnh để tìm hiểu rõ các đặc tính của chúng
I. Mục đích của bài lab
Giúp người thực hành hiểu được chức năng của port security
II. Sơ đồ và yêu cầu cấu hình
Yêu cầu : Bạn cần có 1 Switch 2950, 2 host
Sơ đồ:
III. Cấu hình
1. Cấu hình port security
Bước 1: Tiến hành nối dây như sơ đồ .Khởi động Switch.
Bước 2:
Bước 2-1:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch>enable[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch#conf t[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config)#interface f0/1[/FONT][/FONT]
buộc cho port khi cấu hình port security
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport mode access[/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security[/FONT][/FONT]
Đây là thông số chỉ định số lần tối đa mà port vẫn còn chấp
nhận sự thay đổi địa chỉ MAC. “Thay đổi địa chỉ MAC” có
nghĩa là bạn đã thay đổi một host khác trong kết nối với Switch.
Gọi số lần được phép thay đổi này là k, gọi số lần bạn đã thay
đổi địa chỉ MAC là n. Port sẽ vẫn cho phép hoạt động nếu như
n≤k và một điều quan trọng nữa là phải kết nối địa chỉ MAC ban
đầu vào lại port. Số lần được thay đổi tối thiểu là 1 và tối đa là
1024, và mặc định là 1.
Ví dụ nếu chỉ định số lần là 3:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security maximum [I]maximum[/I] [/FONT][/FONT]
là mặc dù cho phép thay đổi nhưng không có nghĩa là port vẫn
hoạt động bình thường khi địa chỉ MAC bị sai. Khi địa chỉ MAC
không đúng port sẽ chuyển sang trạng thái lỗi. Tuy nhiên nếu
bạn kết nối địa chỉ MAC ban đầu vào lại trong lúc này thi port
sẽ hoạt động bình thường trở lại.
Trở lại với bài cấu hình, ta sẽ cấu hình số lần được phép thay
đổi là 1, đây là thông số mặc định và do đó không cần phải cấu
hình lệnh này cho switch
Bước 2-5: Chỉ định địa chỉ MAC cần được bảo mật trên interface.
Với động tác này khi host có địa chỉ MAC tương ứng sẽ được hoạt
động bình thường khi kết nối vào switch trên interface này.
Nếu địa chỉ MAC của host khác với địa chỉ được chỉ định trên
interface thì port sẽ vào trạng thái lỗi và hiển nhiên là sẽ không có
sự chuyển tiếp gói tin trên port này.
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security mac-address [I]mac-address[/I][/FONT][/FONT]
Định dạng về địa chỉ MAC trong câu lệnh trên là:
AAAA.BBBB.CCCC
Địa chỉ này phải giống với địa chỉ của host cần được
bảo mật.
Đối với host là PC, để tìm địa chỉ MAC này làm
như sau:
- Mở DOS command bằng cách vào Start\Run rồi
gõ lệnh cmd
- Trong giao diện DOS này gõ lệnh C:\>ipconfig /all.
Màn hình sẽ hiện ra các thông số về địa chỉ MAC
của card mạng.
Đối với host là Router, để tìm địa chỉ host:
- Kết nối cổng console máy tính với router
- Dùng lênh show version để tìm địa chỉ MAC
Cấu hình cho Switch:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security mac-address 00e0.4d01.2978[/FONT][/FONT]
địa chỉ MAC kết nối bị sai:
Cấu trúc lệnh :
Code:
[FONT=VNI-Times][I][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security violation [shutdown | restrict protect] [/FONT][/I][/FONT]
lỗi và bị shutdown
· restrict: port sẽ vẫn ở trạng thái up mặc dù
địa chỉ MAC kết nối bị sai. Tuy nhiên các gói
tin đến port này đều bị hủy, và sẽ có một bản
thông báo về số lượng gói tin bị hủy.
· protect: port vẫn up như restrict, các gói tin
đến port bị hủy và không có thông báo về việc
hủy bỏ gói tin này
Trong bài lab này sẽ chỉ định trạng thái port là shut down.
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#switchport port-security violation shutdown[/FONT][/FONT]
Bước tiếp theo sẽ là thử nghiệm.
Bước 3: Cấu hình lệnh debug để quan sát sự thay đổi:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch#debug port-security[/FONT][/FONT]
ban đầu. Kiểm tra địa chỉ MAC của host mới :
Host mới có địa chỉ MAC là 0006.7b08.cab5
Bước 4: Tiến hành rút cáp ra khỏi host và cắm vào
host đã chuẩn bị ở bước 3. Quan sát:
+ Đèn trên port f0/1 sẽ bị tắt
+ Thông báo trên giao diện
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:22:24: %PM-4-ERR_DISABLE: psecure-violation error detected on Fa0/1, putting Fa0/1 in err-disable state[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:22:24: %PORT_SECURITY-2-PSECURE_VIOLATION: Security violation occurred, caused by MAC address 0006.7b08.cab5 on port FastEthernet0/1.[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:22:25: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface FastEthernet0/1, changed state to down[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:22:26: %LINK-3-UPDOWN: Interface FastEthernet0/1, changed state to down[/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch#show interface f0/1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]FastEthernet0/1 is down, line protocol is down (err-disabled)[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Hardware is Fast Ethernet, address is 000f.239d.c641 (bia 000f.239d.c641)[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] MTU 1500 bytes, BW 10000 Kbit, DLY 1000 usec,[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Encapsulation ARPA, loopback not set[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Keepalive set (10 sec)[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Full-duplex, 10Mb/s[/FONT][/FONT]
đều vô ích!!!
1. Khôi phục port về trạng thái bình thường
Để khôi phục lại port thì bạn phải can thiệp vào switch.
Bước 1: Nối cổng console vào switch
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch>enable[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch#conf t[/FONT][/FONT]
Cách 1: khôi phục nhân công, bạn sẽ thực hiện
trực tiếp quá trình khôi phục này.
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config)#interface f0/1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#shutdown[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#no shutdown[/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:17:58: %LINK-5-CHANGED: Interface FastEthernet0/1, changed state to administratively down[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:18:00: %LINK-3-UPDOWN: Interface FastEthernet0/1, changed state to up[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:18:01: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface FastEthernet0/1, changed state to up[/FONT][/FONT]
lại bình thường, tuy nhiên cần chú ý rằng các cấu hình
trước đó cho port này vẫn không thay đổi, kể cả
port-security.
Cách 2: khôi phục tự động, thiết lập lệnh để switch
tự động dò tìm lỗi và khôi phục.
Với cách này giả sử như bạn không hề biết nguyên
nhân vì sao port bị down.
Bước 2-1: Tiến hành tìm lỗi trên port
Cấu trúc lệnh:
Code:
[FONT=VNI-Times][I][FONT=Times New Roman]Switch(config)#errdisable detect cause [all | cause-name ][/FONT][/I][/FONT]
+ cause-name : chỉ tìm lỗi có tên là cause-name,
gồm có:
all Enable error detection
on all cases
dhcp-rate-limit Enable error detection
on dhcp-rate-limit
dtp-flap Enable error detection
on dtp-flapping
(Cấu trúc lệnh - tiếp theo)
gbic-invalid Enable error detection
on gbic-invalid
link-flap Enable error detection
on linkstate-flapping
loopback Enable error detection
on loopback
pagp-flap Enable error detection
on pagp-flapping
Trong bài lab này sẽ cho switch tìm tất cả các lỗi:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config)#[COLOR=maroon]errdisable detect cause all[/COLOR][/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config)#[COLOR=maroon]errdisable recorvery cause all[/COLOR][/FONT][/FONT]
Mặc định port sẽ được khôi phục sau 300 giây khi bạn đã thực
hiện lệnh ở bước 2-2. Tuy nhiên bạn có thể can thiệp vào thông
số thời gian này bằng cách dùng lệnh:
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#[COLOR=maroon]errdisable recorvery [I]second[/I][/COLOR][/FONT][/FONT]
điều này để tránh nhầm lẫn.
Bây giờ bạn cài đặt thông số thời gian khôi phục cho switch là 30 giây
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#errdisable recorvery 30[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]Switch(config-if)#^Z[/FONT][/FONT]
+ Quan sát đèn trên port f0/1 của switch : sau 30 giây sẽ
sáng lại
+ Quan sát trên giao diện:
- Quan sát thông số thời gian do lệnh debug tạo ra.
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:54: %PM-4-ERR_RECOVER: Attempting to recover from psecure-violation err-disable state on Fa0/1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_linkchange: Fa0/1 hwidb=0x807D6C98[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: Link is coming up[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_linkup_init_internal: Fa0/1 hwidb = 0x807D6C98[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: No change in violation_mode[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_vlan_linkchange invoked: Vlan 1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: Activating port-security feature[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: port_activate: status is 1[/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE:[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]PSECURE: Deleting all dynamic addresses from h/w tables.[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_platform_delete_all_addrs: deleting all addresses on vlan 1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_delete_address_not_ok address <1,00e0.4d01.2978> allowed[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: skipping Fa0/1 while searching <1,00e0.4d01.2978>[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: Adding entry to HA table from port-security sub block[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:55: PSECURE: psecure_platform_add_mac_addrs: Do nothing, called to add <1,00e0.4d01.2978> to FastEthernet0/1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:57: %LINK-3-UPDOWN: Interface FastEthernet0/1, changed state to up[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]00:55:58: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface FastEthernet0/1, changed state to [COLOR=black]up[/COLOR][/FONT][/FONT]
Code:
[FONT=VNI-Times][FONT=Arial]Switch#show interface f0/1[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]FastEthernet0/1 is up, line protocol is [COLOR=black]up (connected)[/COLOR][/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Hardware is Fast Ethernet, address is 000f.239d.c641 (bia 000f.239d.c641)[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 1000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Encapsulation ARPA, loopback not set[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman] Keepalive set (10 sec)[/FONT][/FONT] [FONT=VNI-Times][FONT=Times New Roman]…[/FONT][/FONT]
Cấu hình của switch:
Code:
[FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]Current configuration : 1727 bytes[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]version 12.1[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]no service pad[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]]service timestamps debug uptime[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]service timestamps log uptime[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]no service password-encryption[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]hostname Switch[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause udld[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause bpduguard[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause security-violation[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause channel-misconfig[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause pagp-flap[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause dtp-flap[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause link-flap[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause psecure-violation[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause gbic-invalid[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause dhcp-rate-limit[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause unicast-flood[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause vmps[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery cause loopback[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]errdisable recovery interval 30[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]ip subnet-zero[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]spanning-tree mode pvst[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]no spanning-tree optimize bpdu transmission[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]spanning-tree extend system-id[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/1[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]switchport mode access[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]switchport port-security[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]switchport port-security mac-address 00e0.4d01.2978[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/2[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/3[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/4[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/5[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/6[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/7[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/8[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/9[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/10[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/11[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/12[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/13[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/14[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/15[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/16[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/17[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/18[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/19[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/20[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/21[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/22[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/23[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface FastEthernet0/24[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]interface Vlan1[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]no ip address[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]no ip route-cache[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]shutdown[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]ip http server[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]line con 0[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]line vty 0 4 [/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]login[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]line vty 5 15[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]login[/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]![/FONT][/B][/FONT] [FONT=VNI-Times][B][FONT=Times New Roman]End[/FONT][/B][/FONT]
Đến đây bạn đã có một khái niệm cơ bản và thao tác cấu hình
tương đối về port security. Bạn có thể thay đổi các thông số
trong các câu lệnh để tìm hiểu rõ các đặc tính của chúng
Tác giả Lê Quảng Hà