Cấu hình IBGP và EBGP Session,
Local Preference và MED
Local Preference và MED
1. Mục tiêu
Trong bài lab này, chúng ta sẽ cấu hình IBGP và EBGP. Để cho các IBGP peers trao đổi thông tin định tuyến chính xác, ta sẽ dùng lệnh next-hop-self. Các thuộc tính Local Preference và MED cũng sẽ được sử dụng.
2. Hoàn cảnh
Mạng của Công ty ABC ở Sài Gòn, chạy EBGP trên 2 router SaiGon1 và SaiGon2 với ISP thuộc AS 200. IBGP cũng được sử dụng giữa SaiGon1 và SaiGon2. Công việc đặt ra là phải cấu hình IBGP, EBGP và phải có redundancy. Công ty ABC đã chọn bạn để thực hiện công việc này, bạn muốn thực hiện trên Testlab trước khi bắt đầu làm việc trên thực tế.
3. Thực hiện
a. Bước 1
Kết nối mạng theo sơ đồ như trên. Cấu hình hostname, địa chỉ IP các interface serial, interface loopback theo đúng sơ đồ. Chưa cấu hình routing protocol. Kiểm tra các kết nối trực tiếp bằng lệnh ping và show cdp neighbor.
b. Bước 2
Cấu hình định tuyến EIGRP giữa router SaiGon1 và SaiGon2:
SaiGon1(config)#router eigrp 64512
SaiGon1(config-router)#network 172.16.0.0
SaiGon2(config)#router eigrp 64512
SaiGon2(config-router)#network 172.16.0.0
c. Bước 3
Cấu hình IBGP giữa router SaiGon1 và SaiGon2. Trên router SaiGon1, ta cấu hình:
SaiGon1(config-router)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#no auto-summary
SaiGon1(config-router)#neighbor 172.16.32.1 remote-as 64512
SaiGon1(config-router)#neighbor 172.16.32.1 update-source loopback 0
Topology này, ta dùng VLSM. Do đó, ta phải bỏ auto summary theo classful bằng lệnh no auto-summary.
Nếu có nhiều đường đi đến neighbor, router sẽ chọn địa chỉ IP của bất kỳ interface nào để liên lạc qua BGP. Lệnh update-source loopback 0 sẽ làm cho router chọn interface loopback 0 cho các kết nối TCP. Lệnh này sẽ cho khả năng chịu fault tolerance hiệu quả nếu một trong các kết nối WAN của EIGRP xảy ra sự cố.
Do BGP chỉ quảng bá các network bên ngoài các thành phần không phải của EIGRP, ta cấu hình lệnh sau trên router SaiGon1 và SaiGon2:
SaiGon1(config-router)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#no synchronization
SaiGon2(config-router)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#no synchronization
Lệnh no synchronization sẽ cho phép BGP quảng bá các mạng mà không cần quan tâm đến EIGRP có biết đến các mạng đó hay không. Thông thường, BGP sẽ không quảng bá network cho một external neighbor trừ khi route đó là local hay tồn tại trong IGP.
d. Bước 4
Hoàn thành cấu hình IBGP trên router SaiGon2 bắng các lệnh sau:
SaiGon2(config)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#no auto-summary
SaiGon2(config-router)#neighbor 172.16.64.1 remote-as 64512
SaiGon2(config-router)#neighbor 172.16.64.1 update-source lo0
Kiểm tra router SaiGon1 và SaiGon2 đã là neighbor hay chưa bằng lệnh show ip bgp neighbor trên router SaiGon2. Xem đoạn output sau, nếu trạng thái BGP không là Established, kiểm tra lại cấu hình.
SaiGon2#show ip bgp neighbors
BGP neighbor is 172.16.64.1, remote AS 64512, internal link
Index 1, Offset 0, Mask 0x2
BGP version 4, remote router ID 172.16.64.1
BGP state = Established, table version = 1, up for 00:04:27
e. Bước 5:
Cấu hình router ISP chạy EBGP với router SaiGon1 và SaiGon2. Trên router ISP, ta cấu hình:
ISP(config)#router bgp 200
ISP(config-router)#no auto-summary
ISP(config-router)#neighbor 192.168.1.6 remote-as 64512
ISP(config-router)#neighbor 192.168.1.2 remote-as 64512
ISP(config-router)#network 192.168.100.0
Do các EBGP session chỉ thiết lập qua các kết nối point-to-point, ta không sử dụng update-source trong cấu hình này. Chỉ có một đường tới các peers, khi đường này gặp sự cố, không còn đường nào khác.
f. Bước 6:
Cấu hình router SaiGon1 là một EBGP peer đến ISP như sau:
SaiGon1(config)#ip route 172.16.0.0 255.255.0.0 null0
SaiGon1(config)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#neighbor 192.168.1.5 remote-as 200
SaiGon1(config-router)#network 172.16.0.0
Dùng lệnh show ip bgp neighbors kiểm tra xem router SaiGon1 và router ISP đã tới trạng thái Establish hay chưa, chẩn đoán lỗi nếu cần thiết.
g. Bước 7
Cấu hình router SaiGon2 là một EBGP peer đến ISP:
SaiGon2(config)#ip route 172.16.0.0 255.255.0.0 null0
SaiGon2(config)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#neighbor 192.168.1.1 remote-as 200
SaiGon2(config-router)#network 172.16.0.0
Trong bước 6, ta dùng lệnh show ip bgp neighbor để kiểm tra các router đã đạt trạng thái Establish hay chưa, một lệnh khác cho kết quả tương tự là lệnh show ip bgp summary
h. Bước 8
Kiểm tra xem ISP có thể ping được địa chỉ Loopback 0 172.16.64.1 của router SaiGon1 cũng như kết nối serial giữa SaiGon1 và SaiGon2, 172.16.1.1.
Kiểm tra xem ISP có thể ping được địa chỉ Loopback 0 172.16.32.1 của router SaiGon2 cũng như kết nối serial giữa SaiGon1 và SaiGon2, lần này là 172.16.1.2.
Lệnh ping đến các địa chỉ trên router SaiGon1 sẽ thành công, nhưng đến các địa chỉ 172.16.32.1 và 172.16.1.2 sẽ thất bại.
ISP#ping 172.16.64.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.64.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/28/29 ms
ISP#ping 172.16.32.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.32.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
Dùng lệnh show ip bgp trên router ISP để kiểm tra các BGP route và metric:
ISP#show ip bgp
BGP table version is 3, local router ID is 192.168.100.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
* 172.16.0.0 192.168.1.2 0 0 64512 i
*> 192.168.1.6 0 0 64512 i
*> 192.168.100.0 0.0.0.0 0 32768 i
Chú ý rằng ISP hiện có hai đường đến mạng 172.16.0.0, được biểu thị bởi dấu *. Tuy nhiên, chỉ có đường qua SaiGon1, đường T1, được lựa chọn là đường tốt nhất, được biểu thị bởi dấu >.
BGP hoạt động khác hẳn các giao thức định tuyến khác. Các giao thức định tuyến thông thường sử dụng các thuật toán phức tạp gồm các yếu tố về băng thông, độ trễ, độ tin cậy, … để tính toán metric, còn BGP là một dạng policy-based. BGP sẽ xác định đường đi tốt nhất dựa vào một số tham số như AS-Path. Weight, Local Preference, MED, …
Lúc này, router ISP có thể ping được các địa chỉ của các router SaiGon1 và SaiGon2 bằng địa chỉ Ethernet 192.168.100.1
ISP#ping
Protocol [ip]:
Target IP address: 172.16.32.1
Repeat count [5]:
Datagram size [100]:
Timeout in seconds [2]:
Extended commands [n]: y
Source address or interface: 192.168.100.1
Type of service [0]:
Set DF bit in IP header? [no]:
Validate reply data? [no]:
Data pattern [0xABCD]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
Sweep range of sizes [n]:
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.32.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 41/43/44 ms
Ta thực hiện lại lệnh ping đến 172.16.32.1 từ ISP:
ISP#ping 172.16.32.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.32.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
Tại sao không ping tới 172.16.32.1 được? Ta dùng lệnh debug ip packet trên router SaiGon2 và ping lại lần nữa để xem kết quả:
SaiGon2#debug ip packet
IP packet debugging is on
ISP#ping 172.16.32.1
SaiGon2#
00:56:06: IP: s=192.168.1.5 (Serial0/0), d=172.16.32.1, len 100, rcvd 4
00:56:06: IP: s=172.16.32.1 (local), d=192.168.1.5, len 100, unroutable
00:56:06: IP: s=192.168.1.1 (Serial0/1), d=192.168.1.2, len 59, rcvd 0
SaiGon2#
00:56:08: IP: s=192.168.1.5 (Serial0/0), d=172.16.32.1, len 100, rcvd 4
00:56:08: IP: s=172.16.32.1 (local), d=192.168.1.5, len 100, unroutable
00:56:08: IP: s=172.16.32.1 (local), d=224.0.0.10 (Loopback0), len 60, sending broad/multicast
00:56:08: IP: s=172.16.32.1 (Loopback0), d=224.0.0.10, len 60, rcvd 2
SaiGon2#
00:56:09: IP: s=172.16.1.2 (local), d=224.0.0.10 (Serial0/0), len 60, sending broad/multicast
00:56:09: IP: s=172.16.1.1 (Serial0/0), d=224.0.0.10, len 60, rcvd 2
00:56:10: IP: s=192.168.1.5 (Serial0/0), d=172.16.32.1, len 100, rcvd 4
00:56:10: IP: s=172.16.32.1 (local), d=192.168.1.5, len 100, unroutable
Kết quả từ debug cho ta thấy packet đến 192.168.1.5 không route được, ta kiểm tra bảng định tuyến của router SaiGon2:
SaiGon2#show ip route
Gateway of last resort is not set
172.16.0.0/16 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks
C 172.16.32.0/24 is directly connected, Loopback0
S 172.16.0.0/16 is directly connected, Null0
C 172.16.1.0/30 is directly connected, Serial0/0
D 172.16.64.0/24 [90/2297856] via 172.16.1.1, 00:31:46, Serial0/0
192.168.1.0/30 is subnetted, 1 subnets
C 192.168.1.0 is directly connected, Serial0/1
B 192.168.100.0/24 [20/0] via 192.168.1.1, 00:17:46
i. Bước 9
Để router ISP có thể ping được thành công, ta phải giải quyết 2 vấn đề. Thứ nhất, router SaiGon1 không biết có liên kết giữa ISP và SaiGon2. Thứ hai, router SaiGon2 không biết có liên kết giữa ISP và SaiGon1. Chúng ta có thể giải quyết việc này bằng cách quảng bá các mạng trên các liên kết serial vào BGP, hoặc bằng cách quảng bá các mạng nội bộ trong EIGRP. Chúng ta sẽ sử dụng cách cho ISP quảng bá các mạng kết nối trực tiếp, bởi vì, nếu dùng cách còn lại sẽ có nguy cơ làm mạng của chúng ta là transit AS.
Trên router ISP, ta cấu hình:
ISP(config)#router bgp 200
ISP(config-router)#network 192.168.1.0 mask 255.255.255.252
ISP(config-router)#network 192.168.1.4 mask 255.255.255.252
Xóa các liên kết BGP trên router ISP bằng lệnh clear ip bgp *, chờ một thời gian, sau đó dùng lệnh show ip bgp trên router ISP để xem các liên kết BGP hiện hữu trên router này.
ISP#show ip bgp
BGP table version is 5, local router ID is 192.168.100.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
* 172.16.0.0 192.168.1.2 0 0 64512 i
*> 192.168.1.6 0 0 64512 i
*> 192.168.1.0/30 0.0.0.0 0 32768 i
*> 192.168.1.4/30 0.0.0.0 0 32768 i
*> 192.168.100.0 0.0.0.0 0 32768 i
Kiểm tra các route trên router SaiGon1 và SaiGon2 để thấy được các network đã xuất hiện đầy đủ. Ví dụ như output sau, network 192.168.1.4 phải xuất hiện trong bảng định tuyến của router SaiGon2:
SaiGon2#show ip route
Gateway of last resort is not set
172.16.0.0/16 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks
C 172.16.32.0/24 is directly connected, Loopback0
S 172.16.0.0/16 is directly connected, Null0
C 172.16.1.0/30 is directly connected, Serial0/0
D 172.16.64.0/24 [90/2297856] via 172.16.1.1, 00:51:27, Serial0/0
192.168.1.0/30 is subnetted, 2 subnets
C 192.168.1.0 is directly connected, Serial0/1
B 192.168.1.4 [20/0] via 192.168.1.1, 00:03:56
B 192.168.100.0/24 [20/0] via 192.168.1.1, 00:03:56
Vấn đề cần làm tiếp theo là cấu hình BGP policy routing giữa các AS. Các BGP router sẽ không tăng địa chỉ next hop cho các IBGP khác. Router SaiGon2 sẽ trao đổi BGP policy với router SaiGon1. Policy ở đây là cách định tuyến từ AS 64512 đến AS 200 mà cụ thể là cách đưa các packet đến mạng 192.168.1.0/30 và 192.168.1.4/30. Trong trường hợp một liên kết WAN gặp sự cố, liên kết còn lại phải đóng vai trò chủ đạo làm gateway. Điểu này chỉ có thể đạt được bằng cách cấu hình lệnh next-hop-self trên router SaiGon1 và SaiGon2.
Trước khi cấu hình lệnh next-hop-self:
SaiGon2#show ip bgp
BGP table version is 11, local router ID is 172.16.32.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
*> 172.16.0.0 0.0.0.0 0 32768 i
* i 172.16.64.1 0 100 0 i
*> 192.168.1.0/30 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 192.168.1.5 0 100 0 200 i
*> 192.168.1.4/30 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 192.168.1.5 0 100 0 200 i
*> 192.168.100.0 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 192.168.1.5 0 100 0 200 i
Cấu hình lệnh next-hop-self:
SaiGon2(config)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#neighbor 172.16.64.1 next-hop-self
SaiGon1(config)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#neighbor 172.16.32.1 next-hop-self
Xóa các liên kết BGP bằng lệnh clear ip bgp *, chờ một thời gian, sau đó dùng lệnh show ip bgp để xem các liên kết BGP hiện hữu trên router SaiGon2.
SaiGon2#show ip bgp
BGP table version is 9, local router ID is 172.16.32.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
*> 172.16.0.0 0.0.0.0 0 32768 i
* i 172.16.64.1 0 100 0 i
*> 192.168.1.0/30 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 172.16.64.1 0 100 0 200 i
*> 192.168.1.4/30 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 172.16.64.1 0 100 0 200 i
*> 192.168.100.0 192.168.1.1 0 0 200 i
* i 172.16.64.1 0 100 0 200 i
j. Bước 10
Cho đến lúc này, mọi thứ đều có vẻ hoạt động tốt, ngoại trừ các cấu hình cho default route, inbound và outbound cho các packet và data.
Do giá trị Local Preference được chia sẻ giữa các IBGP, ta cấu hình một route map đơn giản giữa router SaiGon1 và SaiGon2. Policy này sẽ điều chỉnh các outbound traffic đi trên router SaiGon1 thay vì trên router SaiGon2:
SaiGon1(config)#route-map PRIMARY_IN permit 10
SaiGon1(config-route-map)#set local-preference 150
SaiGon1(config-route-map)#exit
SaiGon1(config)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#neighbor 192.168.1.5 route-map PRIMARY_IN in
SaiGon2(config)#route-map SECONDARY_IN permit 10
SaiGon2(config-route-map)#set local-preference 125
SaiGon2(config-route-map)#exit
SaiGon2(config)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#neighbor 192.168.1.1 route-map SECONDARY_IN in
Xóa các liên kết BGP bằng lệnh clear ip bgp *, chờ một thời gian, sau đó dùng lệnh show ip bgp để xem các liên kết BGP hiện hữu trên router SaiGon2.
SaiGon2#show ip bgp
BGP table version is 8, local router ID is 172.16.32.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
* i172.16.0.0 172.16.64.1 0 100 0 i
*> 0.0.0.0 0 32768 i
*>i192.168.1.0/30 172.16.64.1 0 150 0 200 i
* 192.168.1.1 0 125 0 200 i
*>i192.168.1.4/30 172.16.64.1 0 150 0 200 i
* 192.168.1.1 0 125 0 200 i
*>i192.168.100.0 172.16.64.1 0 150 0 200 i
* 192.168.1.1 0 125 0 200 i
Output trên cho ta thấy packet đến network 192.168.100.0/24 sẽ đi theo đường qua router SaiGon1 để đến router ISP.
Ta kiểm tra packet từ router SaiGon2 khi đến router ISP có thực sự đi qua router SaiGon1 hay không bằng extend ping:
SaiGon2#ping
Protocol [ip]:
Target IP address: 192.168.100.1
Repeat count [5]:
Datagram size [100]:
Timeout in seconds [2]:
Extended commands [n]: y
Source address or interface: 172.16.32.1
Type of service [0]:
Set DF bit in IP header? [no]:
Validate reply data? [no]:
Data pattern [0xABCD]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: record
Number of hops [ 9 ]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[RV]:
Sweep range of sizes [n]:
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.100.1, timeout is 2 seconds:
Packet has IP options: Total option bytes= 39, padded length=40
Record route: <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
Reply to request 0 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.1
172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 1 (45 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.1
172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 2 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.1
172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 3 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.1
172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 4 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.1
172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 44/44/45 ms
SaiGon1#ping
Protocol [ip]:
Target IP address: 192.168.100.1
Repeat count [5]:
Datagram size [100]:
Timeout in seconds [2]:
Extended commands [n]: y
Source address or interface: 172.16.64.1
Type of service [0]:
Set DF bit in IP header? [no]:
Validate reply data? [no]:
Data pattern [0xABCD]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: record
Number of hops [ 9 ]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[RV]:
Sweep range of sizes [n]:
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.100.1, timeout is 2 seconds:
Packet has IP options: Total option bytes= 39, padded length=40
Record route: <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
Reply to request 0 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.1)
(172.16.1.2)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 1 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.1)
(172.16.1.2)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 2 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.1)
(172.16.1.2)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 3 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.1)
(172.16.1.2)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 4 (44 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.1)
(172.16.1.2)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 44/44/44 ms
k. Bước 11
Bước kế tiếp là ta cấu hình router ISP gửi trả lại tất cả packet đều qua router SaiGon1. Cấu hình một route map dùng MED, thông số được sử dụng giữa các EBGP:
SaiGon1(config)#route-map PRIMARY_MED_OUT permit 10
SaiGon1(config-route-map)#set metric 50
SaiGon1(config-route-map)#exit
SaiGon1(config)#router bgp 64512
SaiGon1(config-router)#neighbor 192.168.1.5 route-map PRIMARY_MED_OUT out
SaiGon2(config)#route-map SECONDARY_MED_OUT permit 10
SaiGon2(config-route-map)#set metric 75
SaiGon2(config-route-map)#exit
SaiGon2(config)#router bgp 64512
SaiGon2(config-router)#neighbor 192.168.1.1 route-map SECONDARY_MED_OUT out
Xóa các liên kết BGP trên router SaiGon1 bằng lệnh clear ip bgp *, chờ một thời gian, sau đó dùng lệnh show ip bgp để xem các liên kết BGP hiện hữu trên router SaiGon1:
SaiGon1#show ip bgp
BGP table version is 9, local router ID is 172.16.64.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
*> 172.16.0.0 0.0.0.0 0 32768 i
* i 172.16.32.1 0 100 0 i
*> 192.168.1.0/30 192.168.1.5 0 150 0 200 i
*> 192.168.1.4/30 192.168.1.5 0 150 0 200 i
*> 192.168.100.0 192.168.1.5 0 150 0 200 i
Sử dụng extend ping từ router SaiGon2 và router SaiGon1:
SaiGon2#ping
Protocol [ip]:
Target IP address: 192.168.100.1
Repeat count [5]:
Datagram size [100]:
Timeout in seconds [2]:
Extended commands [n]: y
Source address or interface: 172.16.32.1
Type of service [0]:
Set DF bit in IP header? [no]:
Validate reply data? [no]:
Data pattern [0xABCD]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: record
Number of hops [ 9 ]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[RV]:
Sweep range of sizes [n]:
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.100.1, timeout is 2 seconds:
Packet has IP options: Total option bytes= 39, padded length=40
Record route: <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
Reply to request 0 (60 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.5
172.16.1.1 172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 1 (60 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.5
172.16.1.1 172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 2 (96 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.5
172.16.1.1 172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 3 (56 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.5
172.16.1.1 172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Reply to request 4 (60 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route: 172.16.1.2 192.168.1.6 192.168.100.1 192.168.1.5
172.16.1.1 172.16.32.1 <*> 0.0.0.0 0.0.0.0 0.0.0.0
End of list
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 56/66/96 ms
SaiGon1#ping
Protocol [ip]:
Target IP address: 192.168.100.1
Repeat count [5]:
Datagram size [100]:
Timeout in seconds [2]:
Extended commands [n]: y
Source address or interface: 172.16.64.1
Type of service [0]:
Set DF bit in IP header? [no]:
Validate reply data? [no]:
Data pattern [0xABCD]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: record
Number of hops [ 9 ]:
Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[RV]:
Sweep range of sizes [n]:
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.100.1, timeout is 2 seconds:
Packet has IP options: Total option bytes= 39, padded length=40
Record route: <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
Reply to request 0 (28 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.5)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 1 (28 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.5)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 2 (28 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.5)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 3 (32 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.5)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Reply to request 4 (32 ms). Received packet has options
Total option bytes= 40, padded length=40
Record route:
(192.168.1.6)
(192.168.100.1)
(192.168.1.5)
(172.16.64.1) <*>
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
(0.0.0.0)
End of list
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/29/32 ms
l. Bước 12
Bước cuối cùng là cấu hình default route. Ta sẽ cấu hình trên router SaiGon1 và SaiGon2 dùng network 192.168.100.0/24 là default network. Sau đây là bảng định tuyến trên router SaiGon1 trước và sau khi cấu hình default network. cấu hình trên router SaiGon2 tương tự như router SaiGon1.
SaiGon1#show ip route
Gateway of last resort is not set
172.16.0.0/16 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks
D 172.16.32.0/24 [90/2297856] via 172.16.1.2, 02:32:40, Serial0/1
S 172.16.0.0/16 is directly connected, Null0
C 172.16.1.0/30 is directly connected, Serial0/1
C 172.16.64.0/24 is directly connected, Loopback0
192.168.1.0/30 is subnetted, 2 subnets
B 192.168.1.0 [20/0] via 192.168.1.5, 00:14:45
C 192.168.1.4 is directly connected, Serial0/0
B 192.168.100.0/24 [20/0] via 192.168.1.5, 00:14:45
SaiGon1(config)#ip default-network 192.168.100.0
SaiGon1#show ip route
Gateway of last resort is 192.168.1.5 to network 192.168.100.0
172.16.0.0/16 is variably subnetted, 4 subnets, 3 masks
D 172.16.32.0/24 [90/2297856] via 172.16.1.2, 02:34:37, Serial0/1
S 172.16.0.0/16 is directly connected, Null0
C 172.16.1.0/30 is directly connected, Serial0/1
C 172.16.64.0/24 is directly connected, Loopback0
192.168.1.0/30 is subnetted, 2 subnets
B 192.168.1.0 [20/0] via 192.168.1.5, 00:16:42
C 192.168.1.4 is directly connected, Serial0/0
B* 192.168.100.0/24 [20/0] via 192.168.1.5, 00:16:42
4. Cấu hình
SaiGon1#show running-config
Building configuration...
Current configuration : 1540 bytes
!
version 12.1
!
hostname SaiGon1
!
ip subnet-zero
!
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 172.16.64.1 255.255.255.0
!
interface Serial0/0
ip address 192.168.1.6 255.255.255.252
!
interface Serial0/1
ip address 172.16.1.1 255.255.255.252
!
router eigrp 64512
network 172.16.0.0
auto-summary
no eigrp log-neighbor-changes
!
router bgp 64512
no synchronization
bgp log-neighbor-changes
network 172.16.0.0
neighbor 172.16.32.1 remote-as 64512
neighbor 172.16.32.1 update-source Loopback0
neighbor 172.16.32.1 next-hop-self
neighbor 192.168.1.5 remote-as 200
neighbor 192.168.1.5 route-map PRIMARY_IN in
neighbor 192.168.1.5 route-map PRIMARY_MED_OUT out
no auto-summary
!
ip classless
ip default-network 192.168.100.0
ip route 172.16.0.0 255.255.0.0 Null0
!
route-map PRIMARY_IN permit 10
set local-preference 150
!
route-map PRIMARY_MED_OUT permit 10
set metric 50
!
line con 0
logging synchronous
transport input none
line aux 0
line vty 0 4
privilege level 15
no login
!
no scheduler allocate
end
-------------------------------------------------------------------------------
SaiGon2#show running-config
Building configuration...
Current configuration:
!
version 11.3
!
hostname SaiGon2
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 172.16.32.1 255.255.255.0
!
interface Serial0/0
ip address 172.16.1.2 255.255.255.252
clockrate 64000
!
interface Serial0/1
ip address 192.168.1.2 255.255.255.252
!
router eigrp 64512
network 172.16.0.0
!
router bgp 64512
no synchronization
network 172.16.0.0
neighbor 172.16.64.1 remote-as 64512
neighbor 172.16.64.1 update-source Loopback0
neighbor 172.16.64.1 next-hop-self
neighbor 192.168.1.1 remote-as 200
neighbor 192.168.1.1 route-map SECONDARY_IN in
neighbor 192.168.1.1 route-map SECONDARY_MED_OUT out
no auto-summary
!
ip classless
ip route 172.16.0.0 255.255.0.0 Null0
!
route-map SECONDARY_IN permit 10
set local-preference 125
!
route-map SECONDARY_MED_OUT permit 10
set metric 75
!
line con 0
logging synchronous
line aux 0
line vty 0 4
privilege level 15
no login
!
no scheduler allocate
end
-------------------------------------------------------------------------------
ISP#show running-config
Building configuration...
Current configuration:
!
version 12.0
!
hostname ISP
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.100.1 255.255.255.0
no ip directed-broadcast
no keepalive
!
interface Serial0/0
ip address 192.168.1.5 255.255.255.252
no ip directed-broadcast
no ip mroute-cache
no fair-queue
clockrate 64000
!
interface Serial0/1
ip address 192.168.1.1 255.255.255.252
no ip directed-broadcast
clockrate 64000
!
router bgp 200
network 192.168.1.0 mask 255.255.255.252
network 192.168.1.4 mask 255.255.255.252
network 192.168.100.0
neighbor 192.168.1.2 remote-as 64512
neighbor 192.168.1.6 remote-as 64512
no auto-summary
!
ip classless
!
line con 0
logging synchronous
transport input none
line aux 0
line vty 0 4
privilege level 15
no login
!
no scheduler allocate
end
Comment