BÀI THỰC HÀNH
MÔN MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
TRÌNH ĐỘ SƠ TRUNG
1) Cho mô hình sau :
2) Mô tả :
2.1) Công nghệ kết nối : Mô hình gồm 6 router và một Frame Relay Switch.
Các router được gán tên R1, R2, R3, R4, R5, R6 như trên hình vẽ.
+ R1, R2 và R3 kết nối với nhau bằng công nghệ chuyển mạch khung (Frame Relay) với 2 PVC giữa R1 với R2 và giữa R1 với R3.
+ R1 kết nối với máy tính thật qua card mạng loopback và R6 kết nối vào máy tính ảo Vmware.
2.2) Đánh địa chỉ : Sinh viên tự do chọn lớp địa chỉ cho các kết nối, dùng mã số sinh viên gán cho byte cuối của địa chỉ IP tất cả các mạng.
+ Nếu làm chung 2 sv : mã số sv của mỗi người gán cho hai đầu của kết nối. (Ví dụ : Tôn Thất Thểu, msss: 010101289 và Đào Công Sự, mssv : 010101295 thì địa chỉ IP cho một bên của kết nối là 192.168.1.89 và bên kia là 192.168.1.95)
+ Nếu làm một mình thì dùng mssv cộng thêm 1 cho đầu kết nối đối diện
(Ví dụ : Phí Công Anh, mssv : 010101253 thì IP kết nối cho một bên là 192.168.1.53 và bên kia là 192.168.1.54)
2.3) Giao thức định tuyến :
+ R1, R2, R3 định tuyến IS-IS
+ R3,R4 định tuyến RIPng (IPV6)
+ R4 & R6 STATIC
+ R4, R5 định tuyến OSPF
(Chú ý : Cần phải phân phối định tuyến - Redistribution)
3) Công cụ cần phải có thể thực hiện bài thi:
+ Máy tính với Ram và CPU đủ mạnh
+ Phần mềm GNS3 & IOS
+ Phầm mềm Wmware
+ Phần mềm Solarwinds
+ Phần mềm Netflow Analyzer
+ Phần mềm WireShark
+ Phần mềm Polycom
+ Cisco Call Manger
4) Yêu cầu :
4.1) Tạo và bắt lưu lượng đi qua cổng S0/0 của R4 và thể hiện ĐẦY ĐỦ trên hình chụp phần mềm Netflow với địa chỉ IP đầy đủ của lưu lượng.
HTTP, HTTPS, TELNET, SSH, NTP, Netmeeting, FTP, TFTP, DNS, SIP, H323, Kerberos, SQL, SNMP, RADIUS, TACACS, SMTP, SNMP Trap, RTP & RTCP, SCCP, RSVP, POP, DHCP.
4.2) Dùng công cụ Cisco Tool – Config Download để lấy cấu hình của tất cả các Router trong mô hình kể cả Frame Relay Switch. Copy cấu hình này vào bài nộp.
4.3) Dùng lệnh Show ip route để xem bảng định tuyến của tất cả các router và copy vào bài nộp.
4.4) Dùng phần mềm WireShark để bắt các lưu lượng ở 4.1 trên cổng loopback của máy tính thật.
4.5) Máy C2 có thể vào internet.
4.6) Bắt trap gửi về điện thoại di động khi có thay đổi cấu hình trên R3.
4.7) Thể hiện sự ưu tiên lưu lượng từ cao đến thấp ở trường DSCP cho các lưu lượng theo thứ tự sau : RTP, Netmeeting, TELNET, SSH.
4.8) Cầu hình cho giao thức RTP chiếm 25% tổng băng thông, Netmeeting 15% tổng băng thông và 60% còn lại dành cho các giao thức khác.
MÔN MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
TRÌNH ĐỘ SƠ TRUNG
1) Cho mô hình sau :
2) Mô tả :
2.1) Công nghệ kết nối : Mô hình gồm 6 router và một Frame Relay Switch.
Các router được gán tên R1, R2, R3, R4, R5, R6 như trên hình vẽ.
+ R1, R2 và R3 kết nối với nhau bằng công nghệ chuyển mạch khung (Frame Relay) với 2 PVC giữa R1 với R2 và giữa R1 với R3.
+ R1 kết nối với máy tính thật qua card mạng loopback và R6 kết nối vào máy tính ảo Vmware.
2.2) Đánh địa chỉ : Sinh viên tự do chọn lớp địa chỉ cho các kết nối, dùng mã số sinh viên gán cho byte cuối của địa chỉ IP tất cả các mạng.
+ Nếu làm chung 2 sv : mã số sv của mỗi người gán cho hai đầu của kết nối. (Ví dụ : Tôn Thất Thểu, msss: 010101289 và Đào Công Sự, mssv : 010101295 thì địa chỉ IP cho một bên của kết nối là 192.168.1.89 và bên kia là 192.168.1.95)
+ Nếu làm một mình thì dùng mssv cộng thêm 1 cho đầu kết nối đối diện
(Ví dụ : Phí Công Anh, mssv : 010101253 thì IP kết nối cho một bên là 192.168.1.53 và bên kia là 192.168.1.54)
2.3) Giao thức định tuyến :
+ R1, R2, R3 định tuyến IS-IS
+ R3,R4 định tuyến RIPng (IPV6)
+ R4 & R6 STATIC
+ R4, R5 định tuyến OSPF
(Chú ý : Cần phải phân phối định tuyến - Redistribution)
3) Công cụ cần phải có thể thực hiện bài thi:
+ Máy tính với Ram và CPU đủ mạnh
+ Phần mềm GNS3 & IOS
+ Phầm mềm Wmware
+ Phần mềm Solarwinds
+ Phần mềm Netflow Analyzer
+ Phần mềm WireShark
+ Phần mềm Polycom
+ Cisco Call Manger
4) Yêu cầu :
4.1) Tạo và bắt lưu lượng đi qua cổng S0/0 của R4 và thể hiện ĐẦY ĐỦ trên hình chụp phần mềm Netflow với địa chỉ IP đầy đủ của lưu lượng.
HTTP, HTTPS, TELNET, SSH, NTP, Netmeeting, FTP, TFTP, DNS, SIP, H323, Kerberos, SQL, SNMP, RADIUS, TACACS, SMTP, SNMP Trap, RTP & RTCP, SCCP, RSVP, POP, DHCP.
4.2) Dùng công cụ Cisco Tool – Config Download để lấy cấu hình của tất cả các Router trong mô hình kể cả Frame Relay Switch. Copy cấu hình này vào bài nộp.
4.3) Dùng lệnh Show ip route để xem bảng định tuyến của tất cả các router và copy vào bài nộp.
4.4) Dùng phần mềm WireShark để bắt các lưu lượng ở 4.1 trên cổng loopback của máy tính thật.
4.5) Máy C2 có thể vào internet.
4.6) Bắt trap gửi về điện thoại di động khi có thay đổi cấu hình trên R3.
4.7) Thể hiện sự ưu tiên lưu lượng từ cao đến thấp ở trường DSCP cho các lưu lượng theo thứ tự sau : RTP, Netmeeting, TELNET, SSH.
4.8) Cầu hình cho giao thức RTP chiếm 25% tổng băng thông, Netmeeting 15% tổng băng thông và 60% còn lại dành cho các giao thức khác.
Comment