Bài lab này sẽ mô tả cấu hình OSPF đơn giản . Router A và Router B sẽ chạy OSPF để quảng cáo thông tin định tuyến
Kích hoạt OSPF :
Muốn kích hoạt OSPF trên một router ta cần hai bước . Trước hết ta cần xác định một OSPF bằng lệnh router ospf process-id . Lưu ý rằng giá trị process-id chỉ có giá trị local . Hai router chạy OSPF có thể dùng những giá trị process-id khác nhau . Một router có thể chạy nhiều OSPF process khác nhau . Ví dụ lệnh sau sẽ kích hoạt OSPF process 64, kích hoạt OSPF trên tất cả các interface , đồng thời gán các interface này vào area 0 .
Router ospf 64
Network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0
Cấu hình :
Router A :
!
hostname RouterA
!
interface loopback 0
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
interface loopback 1
ip address 11.1.1.1 255.255.255.0
!
interface serial 0/0
ip address 192.1.1.1 255.255.255.0
no fair-queue
!
router ospf 64 <---- kích hoạt ospf process 64 trên router
network 192.1.1.1 0.0.0.0 area 0
network 10.1.1.1 0.0.0.0 area 0
!
no ip classless
!
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
Router B :
version 11.2
no service udp-small-servers
no service tcp-small-servers
!
hostname RouterB
!
interface loopback 0
ip address 152.1.1.1 255.255.255.0
interface loopback 1
ip address 153.1.1.1 255.255.255.0
!
interface serial 0/0
ip address 192.1.1.2 255.255.255.0
no fair-queue
clockrate 64000
!
router ospf 65 <---- kích hoạt ospf process 65 trên router
network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0 --- > chỉ định ospf chạy trên tất cả các interface và gán chúng vào area 0
!
no ip classless
!
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
Kiểm tra cấu hình
Dùng lệnh show ip route trên router A. Lưu ý các host – specific route sẽ xuất hiện ( 152.1.1.1 , 153.1.1.1 )
(....)
Kích hoạt OSPF :
Muốn kích hoạt OSPF trên một router ta cần hai bước . Trước hết ta cần xác định một OSPF bằng lệnh router ospf process-id . Lưu ý rằng giá trị process-id chỉ có giá trị local . Hai router chạy OSPF có thể dùng những giá trị process-id khác nhau . Một router có thể chạy nhiều OSPF process khác nhau . Ví dụ lệnh sau sẽ kích hoạt OSPF process 64, kích hoạt OSPF trên tất cả các interface , đồng thời gán các interface này vào area 0 .
Router ospf 64
Network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0
Cấu hình :
Router A :
!
hostname RouterA
!
interface loopback 0
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
interface loopback 1
ip address 11.1.1.1 255.255.255.0
!
interface serial 0/0
ip address 192.1.1.1 255.255.255.0
no fair-queue
!
router ospf 64 <---- kích hoạt ospf process 64 trên router
network 192.1.1.1 0.0.0.0 area 0
network 10.1.1.1 0.0.0.0 area 0
!
no ip classless
!
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
Router B :
version 11.2
no service udp-small-servers
no service tcp-small-servers
!
hostname RouterB
!
interface loopback 0
ip address 152.1.1.1 255.255.255.0
interface loopback 1
ip address 153.1.1.1 255.255.255.0
!
interface serial 0/0
ip address 192.1.1.2 255.255.255.0
no fair-queue
clockrate 64000
!
router ospf 65 <---- kích hoạt ospf process 65 trên router
network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0 --- > chỉ định ospf chạy trên tất cả các interface và gán chúng vào area 0
!
no ip classless
!
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
Kiểm tra cấu hình
Dùng lệnh show ip route trên router A. Lưu ý các host – specific route sẽ xuất hiện ( 152.1.1.1 , 153.1.1.1 )
(....)