Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Hiệu chỉnh Route trong BGP dựa trên prefix

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Hiệu chỉnh Route trong BGP dựa trên prefix

    Hiệu chỉnh Route trong BGP




    Mô tả:
    Trong bài Lab này , chúng ta sử dụng các thuộc tính BGP để hiệu chỉnh đường đi của Router

    Yêu cầu:
    - Traffic giữa R2 & R3 truyền qua link FAST ETHERNET
    - Traffic còn lại truyền trên đường SERIAL

    Thực hiện:
    1. Kết nối mạng theo sơ đồ trên. Cấu hình hostname, địa chỉ IP cho các cổng theo đúng sơ đồ. Chưa cấu hình giao thức định tuyến. Kiểm tra kết nối bằng lệnh Ping và show cdp neighbor.
    2. Cấu hình định tuyến eBGP cho các Router:


    R1(config)#router bgp 1
    R1(config-router)# neighbor 192.168.12.2 remote-as 2
    R1(config-router)# neighbor 192.168.21.2 remote-as 2
    R1(config-router)# neighbor 192.168.31.3 remote-as 3
    R1(config-router)# neighbor 192.168.13.3 remote-as 3
    R1(config-router)# neighbor 192.168.14.4 remote-as 4



    R2(config)#router bgp 2
    R2(config-router)# neighbor 192.168.12.1 remote-as 1
    R2(config-router)# neighbor 192.168.21.1 remote-as 1
    R2(config-router)# network 2.2.2.0 mask 255.255.255.0


    R3(config)#router bgp 3
    R3(config-router)# neighbor 192.168.13.1 remote-as 1
    R3(config-router)# neighbor 192.168.31.1 remote-as 1
    R3(config-router)# network 3.3.3.0 mask 255.255.255.0



    R4(config)#router bgp 4
    R4(config-router)# neighbor 192.168.14.1 remote-as 1
    R4(config-router)# network 4.4.4.0 mask 255.255.255.0



    Dùng lệnh show ip route và show ip bgp để kiểm tra

    R1#sh ip route
    Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
    D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
    N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
    E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
    i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
    ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
    o - ODR, P - periodic downloaded static route

    Gateway of last resort is not set

    C 192.168.12.0/24 is directly connected, Serial2/2
    1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
    C 1.1.1.0 is directly connected, Loopback0
    C 192.168.13.0/24 is directly connected, Serial2/3
    2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
    B 2.2.2.0 [20/0] via 192.168.12.2, 00:32 :40
    C 192.168.14.0/24 is directly connected, Serial2/4
    C 192.168.31.0/24 is directly connected, FastEthernet1/1
    3.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
    B 3.3.3.0 [20/0] via 192.168.13.3, 00:32 :40
    4.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
    B 4.4.4.0 [20/0] via 192.168.14.4, 00:32 :40
    C 192.168.21.0/24 is directly connected, FastEthernet1/0


    3. Tạo Access-List .


    R1(config)# ip access-list standard net2
    R1(config-std-nacl)# permit 2.2.2.0 0.0.0.255
    R1(config)# ip access-list standard net3
    R1(config-std-nacl)# permit 3.3.3.0 0.0.0.255
    R1(config)# ip access-list standard net4
    R1(config-std-nacl)# permit 4.4.4.0 0.0.0.255


    4. Trên R1 tạo route-map, ta gán giá trị MED tương ứng cho từng net. Giá trị MED càng nhỏ sẽ càng được ưu tiên.


    R1(config)# route-map F_R3 permit 10
    R1(config-route-map)# match ip address net2
    R1(config-route-map)# set metric 150

    R1(config)# route-map F_R3 permit 20
    R1(config-route-map)# set metric 300

    R1(config)# route-map F_R2 permit 10
    R1(config-route-map)# match ip address net3
    R1(config-route-map)# set metric 150

    R1(config)# route-map F_R2 permit 20
    R1(config-route-map)# set metric 300

    R1(config)# route-map S_R2 permit 10
    R1(config-route-map)# match ip address net4
    R1(config-route-map)# set metric 150

    R1(config)# route-map S_R2 permit 20
    R1(config-route-map)# set metric 300

    R1(config)# route-map S_R3 permit 10
    R1(config-route-map)# match ip address net4
    R1(config-route-map)# set metric 150

    R1(config)# route-map S_R3 permit 20
    R1(config-route-map)# set metric 300



    5. Apply trên BGP cho từng neighbor tương ứng theo chiều out


    R1(config)#router bgp 1
    R1(config-router)#neighbor 192.168.12.2 route-map S_R2 out
    R1(config-router)#neighbor 192.168.13.3 route-map S_R3 out
    R1(config-router)#neighbor 192.168.21.2 route-map F_R2 out
    R1(config-router)#neighbor 192.168.31.3 route-map F_R3 out


    6. Sau đó dùng lệnh clear ip bgp * trên các router để khởi động lại các kết nối BGP.
    Dùng lệnh show ip bgp trên R2 và R3 để kiểm tra


    R2#sh ip bgp
    BGP table version is 24, local router ID is 2.2.2.2
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete

    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    *> 2.2.2.0/24 0.0.0.0 0 32768 i

    *> 3.3.3.0/24 192.168.21.1 150 0 1 3 i
    * 192.168.12.1 300 0 1 3 i

    * 4.4.4.0/24 192.168.21.1 300 0 1 4 i
    *> 192.168.12.1 150 0 1 4 i


    Ta thấy rằng lúc này trên R2 có 2 đường đi tới mạng 3.3.3.0/24 nhưng sẽ ưu tiên đi qua đường 192.168.21.1 – FAST ETHERNET ( có kí hiệu > tức best route)

    Tương tự trên R2 cũng có 2 đường đi tới mạng 4.4.4.0/24 nhưng sẽ ưu tiên đi qua đường 192.168.12.1 – SERIAL ( có kí hiệu > tức best route)



    Kiểm tra tương tự trên R3


    R3#sh ip bgp
    BGP table version is 16, local router ID is 3.3.3.3
    Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
    r RIB-failure, S Stale
    Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete

    Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path
    *> 2.2.2.0/24 192.168.31.1 150 0 1 2 i
    * 192.168.13.1 300 0 1 2 i

    *> 3.3.3.0/24 0.0.0.0 0 32768 i

    * 4.4.4.0/24 192.168.31.1 300 0 1 4 i
    *> 192.168.13.1 150 0 1 4 i


    Đặng Hoàng Khánh
    Email: danghoangkhanh@vnpro.org
    ---------------------------
    VnPro - Cisco Authorised Training
    Discuss about Networking, especially Cisco technology: http://vnpro.org
    Discuss about Wireless: http://wifipro.org or http://wimaxpro.org

  • #2
    Anh show luôn trên R4 để xem lúc đi vào mạng 2.2.2.0/24 và 3.3.3.0/24 thì traffic có đi qua đường serial không.

    Comment


    • #3
      Hi,


      Traceroute từ R4 tới R2 thấy nó dùng đường serial để đi.



      R4#traceroute
      Protocol [ip]:
      Target IP address: 2.2.2.2
      Source address: 4.4.4.4

      Numeric display [n]:
      Timeout in seconds [3]:
      Probe count [3]:
      Minimum Time to Live [1]:
      Maximum Time to Live [30]:
      Port Number [33434]:
      Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
      Type escape sequence to abort.
      Tracing the route to 2.2.2.2

      1 192.168.14.1 84 msec 64 msec 64 msec
      2 192.168.12.2 124 msec 148 msec *


      Tương tự từ R4 tới R3

      R4#traceroute
      Protocol [ip]:
      Target IP address: 3.3.3.3
      Source address: 4.4.4.4

      Numeric display [n]:
      Timeout in seconds [3]:
      Probe count [3]:
      Minimum Time to Live [1]:
      Maximum Time to Live [30]:
      Port Number [33434]:
      Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
      Type escape sequence to abort.
      Tracing the route to 3.3.3.3

      1 192.168.14.1 84 msec 104 msec 104 msec
      2 192.168.13.3 64 msec 140 msec *
      Đặng Hoàng Khánh
      Email: danghoangkhanh@vnpro.org
      ---------------------------
      VnPro - Cisco Authorised Training
      Discuss about Networking, especially Cisco technology: http://vnpro.org
      Discuss about Wireless: http://wifipro.org or http://wimaxpro.org

      Comment


      • #4
        chào Danghoangkhanh

        Minh dang doc phan bgp , thay kho hieu qua ?
        Bai lab cua ban rat hay , Khanh có thể giải thích giúp mình các câu lệnh sau nhé :

        3. Tạo Access-List .

        R1(config)# ip access-list standard net2
        R1(config-std-nacl)# permit 2.2.2.0 0.0.0.255
        R1(config)# ip access-list standard net3
        R1(config-std-nacl)# permit 3.3.3.0 0.0.0.255
        R1(config)# ip access-list standard net4
        R1(config-std-nacl)# permit 4.4.4.0 0.0.0.255
        ( Phần này ok rùi )

        4. Trên R1 tạo route-map, ta gán giá trị MED tương ứng cho từng net. Giá trị MED càng nhỏ sẽ càng được ưu tiên.

        R1(config)# route-map F_R3 permit 10
        R1(config-route-map)# match ip address net2
        R1(config-route-map)# set metric 150

        R1(config)# route-map F_R3 permit 20
        R1(config-route-map)# set metric 300

        R1(config)# route-map F_R2 permit 10
        R1(config-route-map)# match ip address net3
        R1(config-route-map)# set metric 150

        R1(config)# route-map F_R2 permit 20
        R1(config-route-map)# set metric 300

        R1(config)# route-map S_R2 permit 10
        R1(config-route-map)# match ip address net4
        R1(config-route-map)# set metric 150

        R1(config)# route-map S_R2 permit 20
        R1(config-route-map)# set metric 300

        R1(config)# route-map S_R3 permit 10
        R1(config-route-map)# match ip address net4
        R1(config-route-map)# set metric 150

        R1(config)# route-map S_R3 permit 20
        R1(config-route-map)# set metric 300


        5. Apply trên BGP cho từng neighbor tương ứng theo chiều out

        R1(config)#router bgp 1
        R1(config-router)#neighbor 192.168.12.2 route-map S_R2 out
        R1(config-router)#neighbor 192.168.13.3 route-map S_R3 out
        R1(config-router)#neighbor 192.168.21.2 route-map F_R2 out
        R1(config-router)#neighbor 192.168.31.3 route-map F_R3 out

        Cám ơn Khanh nhiều
        ------------###----------------###----------------
        Nguyễn Mạnh Hùng
        CCNA, ---> try ..CCNP: .....Please loading
        Email : sirmanhhung@yahoo.com
        nmhung@vasc.com.vn

        Tiền bạc :68: vần đề là bao nhiêu ;)
        Vật chất :78:

        Comment


        • #5
          Originally posted by nmhungvasc View Post
          chào Danghoangkhanh

          Minh dang doc phan bgp , thay kho hieu qua ?
          Bai lab cua ban rat hay , Khanh có thể giải thích giúp mình các câu lệnh sau nhé :

          3. Tạo Access-List .

          R1(config)# ip access-list standard net2
          R1(config-std-nacl)# permit 2.2.2.0 0.0.0.255
          R1(config)# ip access-list standard net3
          R1(config-std-nacl)# permit 3.3.3.0 0.0.0.255
          R1(config)# ip access-list standard net4
          R1(config-std-nacl)# permit 4.4.4.0 0.0.0.255
          ( Phần này ok rùi )

          4. Trên R1 tạo route-map, ta gán giá trị MED tương ứng cho từng net. Giá trị MED càng nhỏ sẽ càng được ưu tiên.

          R1(config)# route-map F_R3 permit 10
          R1(config-route-map)# match ip address net2
          R1(config-route-map)# set metric 150

          R1(config)# route-map F_R3 permit 20
          R1(config-route-map)# set metric 300

          R1(config)# route-map F_R2 permit 10
          R1(config-route-map)# match ip address net3
          R1(config-route-map)# set metric 150

          R1(config)# route-map F_R2 permit 20
          R1(config-route-map)# set metric 300

          R1(config)# route-map S_R2 permit 10
          R1(config-route-map)# match ip address net4
          R1(config-route-map)# set metric 150

          R1(config)# route-map S_R2 permit 20
          R1(config-route-map)# set metric 300

          R1(config)# route-map S_R3 permit 10
          R1(config-route-map)# match ip address net4
          R1(config-route-map)# set metric 150

          R1(config)# route-map S_R3 permit 20
          R1(config-route-map)# set metric 300


          5. Apply trên BGP cho từng neighbor tương ứng theo chiều out

          R1(config)#router bgp 1
          R1(config-router)#neighbor 192.168.12.2 route-map S_R2 out
          R1(config-router)#neighbor 192.168.13.3 route-map S_R3 out
          R1(config-router)#neighbor 192.168.21.2 route-map F_R2 out
          R1(config-router)#neighbor 192.168.31.3 route-map F_R3 out


          Cám ơn Khanh nhiều
          Khúc này là sử dụng route-map để map từng prefix và gán giá trị metric (MED) tương ứng rồi sau đó apply đối với từng neighbor. Đối với link nào ta muốn sử dụng cho prefix nào thì gán giá trị MED ưu tiên là 150, còn lại gán là 300.

          Cách làm này ko hay lắm vì nếu trên R2 & R3 có nhiều prefix thì sẽ phải làm rất mệt. Theo lời anh minhnguyenfr nói nên dùng route-map trên AS thì sẽ hay hơn nhiều đó.
          Đặng Hoàng Khánh
          Email: danghoangkhanh@vnpro.org
          ---------------------------
          VnPro - Cisco Authorised Training
          Discuss about Networking, especially Cisco technology: http://vnpro.org
          Discuss about Wireless: http://wifipro.org or http://wimaxpro.org

          Comment


          • #6
            A cho e hỏi route-map trên AS là như thế nào vậy? Có gì khác so với route-map a làm ở trên?
            Nếu được a cho e xin ví dụ hoặc tài liệu nói về route-map trên AS, cái này e không hiểu lắm ^ ^!
            Cám ơn a nhìu nhìu ^ ^!

            Comment


            • #7
              bạn xem phần : Controlling Routing Update (BGP) trong quyển

              Cisco Press - CCNP Self-Study CCNP BSCI Exam Certification Guide Third Edition

              no car...no house...no money, but have only a sharing and friendly heart. What's the most important thing in this life "Heart or Money ?". Anything else can stead money ?

              :32::53::X:106:

              Nothing last forever...

              Comment

              Working...
              X