Lab 3-7: Cấu hình IGRP Passive Interface
Mô tả & yêu cầu
–Router A, B, C sử dụng IGRP để quảng cáo thông tin định tuyến.
–Router B hoạt động như DCE cung cấp xung clock cho router A và C.
–Các router cấu hình IGRP và quảng cáo tất cả các mạng nối trực tiếp.
–Cổng S0 của router A không gửi thông tin định tuyến mà chỉ nhận thông tin định tuyến.
–Router B và C quảng cáo tất cả các mạng nối trực tiếp.
Cấu hình
Router A
!
hostname Router A
!
interface Loopback0 ← Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 148.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
no keepalive ← cho phép interface Ethernet vẫn up khi không kết nối với bên ngoài
!
interface Serial0
ip address 192.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
!
!
router igrp 64 ← kích hoạt quá trình định tuyến IGRP trên router
passive–interface Serial0 ← không cho gởi thông tin định tuyến IGRP trên Serial0
network 10.0.0.0 ← chỉ ra mạng sẽ quảng cáo và xác định cổng nào sẽ gởi và nhận thông tin định tuyến IGRP
network 148.1.0.0
network 192.1.1.0
!
no ip classless
!
end
Router B
!
hostname RouterB
!
interface Serial0
ip address 192.1.1.2 255.255.255.0
clock rate 64000 ← hoạt động như DCE cung cấp xung clock
no shutdown
!
interface Serial1
ip address 193.1.1.1 255.255.255.0
clock rate 64000 ← hoạt động như DCE cung cấp xung clock
no shutdown
!
router igrp 64
network 192.1.1.0
network 193.1.1.0
!
end
Router C
!
hostname RouterC
!
interface Ethernet0
ip address 152.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
no keepalive ← vô hiệu hóa keepalive trên router cho phép interface ethernet0 vẫn up khi không kết nối ra bên ngoài
!
interface Serial0
ip address 193.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
!
router igrp 64
network 152.1.0.0
network 193.1.1.0
!
no ip classless
!
end
Kiểm tra
1. Xem thông tin về IGRP bằng lệnh show ip protocols, chú ý rằng Serial cổng trên router A ở trạng thái passive.
RouterA#show ip protocols
Routing Protocol is “igrp 64”
Sending updates every 90 second, next due in 31 seconds
Invalid after 270 seconds, hold dow 280, flushed after 630
Outgoing update filter list for all interface is not set
Incoming update filter list for all interface is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
IGRP metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
IGRP maximum hopcount 100
IGRP maximum metric variance 1
Redistributing: IGRP 64
Routing for Network:
10.0.0.0
148.1.0.0
192.1.1.0
Passive Interface(s):
Serial0
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
192.1.1.2 100 00:00:48
Distance: (default is 100)
2. Xem quá trình gởi nhận thông tin định tuyến bằng lệnh debug ip igrp transactions trên router A. Chú ý cập nhật IGRP chỉ gởi ra cổng Ethernet0 và Loopback0, cổng Serial0 chỉ nhận chứ không gửi đi thông tin định tuyến IGRP.
RouterA# debug ip igrp transactions
IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (148.1.1.1)
network 10.0.0.0, metric=501
network 152.1.0.0, metric=10576
network 192.1.1.0, metric=8476
network 193.1.1.0, metric=10476
IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Loopback0 (10.1.1.1)
network 148.1.0.0, metric=1100
network 152.1.0.0, metric=10576
network 192.1.1.0, metric=8476
network 193.1.1.0, metric=10476
IGRP: received update from 192.1.1.2 on Serial0
network 152.1.0.0, metric 10576 (neighbor 8576)
network 193.1.1.0, metric 10476 (neighbor 8476)
3. Xem bảng định tuyến trên RouterA và RouterC bằng lệnh show ip route. Chú ý RouterA học tất cả các route từ RouterC, RouterC không có route từ RouterA.
RouterA#show ip route
Codes: C – connected, S – static, I – IGRP, R – RIP, M – mobile, B – BGP
D – EIGRP, EX – EIGRP external, 0 – OSPF, IA – OSPF inter area
N1 – OSPF NSSA external type 1, N2 – OSPF NSSA external type 2
E1 – OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E – EGP
i – IS-IS, L1 – IS-IS level-1, L2 – IS-IS level-2, * - candidate default
U – per-user static route, o – ODR
Gateway of last resort is not set
10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback0
148.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 148.1.1.0 is directly connected, Ethernet0
I 152.1.0.0/16 [100/10576] via 192.1.1.2, 00:00:29, Serial0
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0
I 193.1.1.0/24 [100/10476] via 192.1.1.2, 00:00:29, Serial0
RouterC#show ip route
Codes: C – connected, S – static, I – IGRP, R – RIP, M – mobile, B – BGP
D – EIGRP, EX – EIGRP external, 0 – OSPF, IA – OSPF inter area
N1 – OSPF NSSA external type 1, N2 – OSPF NSSA external type 2
E1 – OSPF external type 1, E2 – OSPF external type 2, E – EGP
i – IS-IS, L1 – IS-IS level-1, L2 – IS-IS level-2, * - candidate default
U – per-user static route, o – ODR
Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 152.1.1.0 is directly connected, Ethernet0
I 192.1.1.0/24 [100/10476] via 193.1.1.2, 00:00:13, Serial0 Route from
RouterB
C 193.1.1.0/24 is directly connected, Serial0
+ debug ip igrp transactions: lệnh này dùng để hiển thị quá trình trao đổi định tuyến IGRP, nó hiển thị tất cả cập nhật định tuyến IGRP được gởi va nhận bởi router.
clear ip route [route | * ] : loại bỏ một hoặc nhiều route từ bảng định tuyến. Lệnh này cho phép bạn xoá route chỉ định hay xóa toàn bộ route từ bảng định tuyến (dùng *).