Lab 3-5: Cấu hình Passive Interface
Mô tả & yêu cầu
Bài thực hành này mô tả cách dùng lệnh passive interface; lệnh này cho phép router có chạy RIP nhận, nhưng không gởi thông tin định tuyến ra ngoài cổng chỉ định.
– Các router cấu hình RIP
– Không cho gởi thông tin định tuyến qua cổng Serial 0 của RouterA
– Router B và C quảng cáo tất cả các mạng nối trực tiếp
Cấu hình
Router A
!
hostname Router A
!
interface Loopback0 ← Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 148.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
no keepalive ← cho phép interface Ethernet vẫn up khi không kết nối với HUB hoặc SWITCH
!
interface Serial0
ip address 192.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
!
!
router rip ← kích hoạt quá trình định tuyến RIP trên router
passive–interface Serial0 ← không cho gởi thông tin định tuyến RIP trên Serial0
network 10.0.0.0 ← chỉ ra mạng sẽ quảng cáo và xác định cổng nào sẽ gởi và nhận thông tin định tuyến RIP
network 148.1.0.0
network 192.1.1.0
!
no ip classless
!
end
Router B
!
hostname RouterB
!
interface Serial0
ip address 192.1.1.2 255.255.255.0
clock rate 64000 ← hoạt động như DCE cung cấp xung clock
no shutdown
!
interface Serial1
ip address 193.1.1.1 255.255.255.0
clock rate 64000 ← hoạt động như DCE cung cấp xung clock
no shutdown
!
router rip
network 192.1.1.0
network 193.1.1.0
!
end
Router C
!
hostname RouterC
!
interface Ethernet0
ip address 152.1.1.1 255.255.255.0
no shutdown
no keepalive ← vô hiệu hóa keepalive trên router cho phép cổng ethernet0 vẫn up khi không kết nối ra bên ngoài
!
interface Serial0
ip address 193.1.1.2 255.255.255.0
no shutdown
!
router rip
network 152.1.0.0
network 193.1.1.0
!
no ip classless
!
end
Kiểm tra
Xem quá trình gởi nhận thông tin định tuyến bằng lệnh debug ip rip trên RouterA. Chú ý cập nhật RIP chỉ gởi ra cổng Ethernet0 và Loopback0, Serial0 chỉ nhận thông tin định tuyến RIP.
RouterA#debug ip rip
RIP: received v1 update from 192.1.1.2 on Serial0
152.1.0.0 in 2 hops
193.1.1.0 in 1 hops
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (148.1.1.1)
network 10.0.0.0, metric 1
network 152.1.0.0, metric 3
network 192.1.1.0, metric 1
network 193.1.1.0, metric 2
RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (10.1.1.1)
network 148.1.0.0, metric 1
network 152.1.0.0, metric 3
network 192.1.1.0, metric 1
network 193.1.1.0, metric 2
Xem bảng định tuyến trên RouterA và RouterC bằng lệnh show ip route. Chú ý RouterA học tất cả các route từ RouterC, RouterC không có route từ RouterA
RouterA# show ip route
Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, * - candidate default
U - per-user static route, o - ODR
Gateway of last resort is not set
10.0.0.0 /24 is subnetted, 1 subnets
C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback0
148.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 148.1.1.0 is directly connected, Ethernet0
R 152.1.0.0/16 [120/2] via 192.1.1.2, 00:00:20, Serial0
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0
R 193.1.1.0/24 [120/1] via 192.1.1.2, 00:00:20, Serial0
RouterC# show ip route
...
Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 152.1.1.0 is directly connected, Ethernet0
R 192.1.1.0/24 [120/1] via 193.1.1.2, 00:00:20, Serial0
C 193.1.1.0/24 is directly connected, Serial0
+ debug ip rip events: lệnh này dùng để hiển thị quá trình trao đổi định tuyến RIP, nó hiển thị tất cả cập nhật định tuyến RIP được gởi va nhận bởi router.
clear ip route [route | * ] : loại bỏ một hoặc nhiều route từ bảng định tuyến. Lệnh này cho phép bạn xoá route chỉ định hay xóa toàn bộ route từ bảng định tuyến (dùng *).
Comment